Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2006

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ V-League 2006)
Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2006
Eurowindow V-League 2006
Biểu trưng của giải đấu
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian15 tháng 1 – 20 tháng 8, 2006
Số đội13
Vị trí chung cuộc
Vô địchGạch Đồng Tâm Long An (lần thứ 2)
Á quânBình Dương
Hạng baBình Định
Xuống hạngMitsustar Haier Hải Phòng
Thép Pomina Tiền Giang
Thống kê giải đấu
Số trận đấu156
Số bàn thắng379 (2,43 bàn mỗi trận)
Số thẻ vàng574 (3,68 thẻ mỗi trận)
Số thẻ đỏ33 (0,21 thẻ mỗi trận)
Số khán giả1.006.500 (6.452 khán giả mỗi trận)
Vua phá lướiBrasil Elenildo De Jesus
(TMN.CSG - 18 bàn)
..Việt Nam Lê Công Vinh
(Sông Lam Nghệ An)
2005
2007

Giải bóng đá Vô địch Quốc gia 2006, có tên chính thức là Giải bóng đá Vô địch Quốc gia Eurowindow 2006 hay Eurowindow V-League 2006 vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 23 và là mùa giải chuyên nghiệp thứ 6 của Giải bóng đá Vô địch Quốc gia. Giải đấu khởi tranh vào ngày 15 tháng 1 và kết thúc vào ngày 20 tháng 8 năm 2006 với 13 câu lạc bộ tham dự. Công ty Eurowindow trở thành nhà tài trợ chính thức của giải đấu kể từ vòng đấu thứ 10.[1]

Đây là lần đầu tiên, giải đấu có 13 đội cùng tranh tài. Câu lạc bộ thứ 14 là Ngân hàng Đông Á mất quyền tham dự vì bê bối hối lộ trọng tài tại giải Hạng Nhất 2005 (mùa giải này Đông Á xếp thứ 3). Các đội bóng sẽ thi đấu vòng tròn 2 lượt. Đội vô địch, thứ 2 và thứ 3 lần lượt được thưởng 700, 350 và 150 triệu đồng. Đội xếp thứ 13 sẽ phải xuống chơi tại giải Hạng Nhất, trong khi đội xếp thứ 12 sẽ đá play-off với đội xếp thứ 3 giải Hạng Nhất 2006.[2]

Thay đổi trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Địa điểm Sân vận động Sức chứa
Bình Dương Thủ Dầu Một, Bình Dương Bình Dương
Pisico Bình Định Quy Nhơn, Bình Định Quy Nhơn
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất
Đà Nẵng Hải Châu, Đà Nẵng Chi Lăng
LG Hà Nội ACB Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy
Hòa Phát Hà Nội Đống Đa, Hà Nội Hàng Đẫy
Hoàng Anh Gia Lai Pleiku, Gia Lai Pleiku
Misustar Haier Hải Phòng Ngô Quyền, Hải Phòng Lạch Tray
Đồng Tâm Long An Tân An, Long An Long An
Sông Đà Nam Định Thành phố Nam Định, Nam Định Thiên Trường
Sông Lam Nghệ An Vinh, Nghệ An Vinh
Thép Pomina Tiền Giang Mỹ Tho, Tiền Giang Tiền Giang
Khánh Hoà Nha Trang, Khánh Hòa Nha Trang

Nhân sự, nhà tài trợ và áo đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu Nhà tài trợ chính (trên áo đấu)
Bình Dương Việt Nam Đoàn Minh Xương Việt Nam Unif
Bình Định Việt Nam Dương Ngọc Hùng Việt Nam PISICO
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn Việt Nam Đặng Trần Chỉnh
Đà Nẵng Việt Nam Trần Vũ Việt Nam COSEVCO
LG Hà Nội ACB Việt Nam Hoàng Văn Phúc Hàn Quốc LG

Việt Nam Tribeco

Hòa Phát Hà Nội Việt Nam Vương Tiến Dũng Việt Nam Phạm Như Thuần
Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Arjhan Somgamsak Thái Lan Rosso
Misustar Hải Phòng Việt Nam Nguyễn Văn Dũng Việt Nam Dafuco
Đồng Tâm Long An Bồ Đào Nha Henrique Calisto Việt Nam Phan Văn Giàu
Sông Đà Nam Định Việt Nam Bùi Hữu Nam Việt Nam Mikado
Sông Lam Nghệ An Việt Nam Hà Thìn
Tiền Giang Việt Nam Vũ Trường Giang
Khánh Hoà Việt Nam Nguyễn Ngọc Hảo

Thay đổi tên gọi[sửa | sửa mã nguồn]

Tên cũ Tên mới Ngày thay đổi Ghi chú
Misustar Hải Phòng Misustar Haier Hải Phòng
Tiền Giang Thép Pomina Tiền Giang 28 tháng 12, 2005 [3]
Sông Đà Nam Định Gạch men Mikado Nam Định 1 tháng 1, 2006 [3]
Hoa Lâm Kymco Bình Định Pisico Bình Định 9 tháng 1, 2006 [4]
LG Hà Nội ACB ACB Hà Nội 26 tháng 4, 2006

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội bóng Huấn luyện viên đi Hình thức Ngày rời đi Vị trí xếp hạng Huấn luyện viên đến Ngày đến
Bình Dương Việt Nam Đoàn Minh Xương Từ chức 21 tháng 2, 2006[5] Thứ 13 Việt Nam Lê Thụy Hải
Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Arjhan Somgamsak Từ chức 27 tháng 2, 2006 Thái Lan Kiatisuk Senamuang
Tiền Giang Việt Nam Vũ Trường Giang Sa thải 8 tháng 5, 2006 Việt Nam Nguyễn Kim Hằng
Hải Phòng Việt Nam Nguyễn Văn Dũng Từ chức 3 tháng 8, 2006 Việt Nam Phạm Văn Hùng

Cầu thủ nước ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi đội được đăng kí 5 cầu thủ nước ngoài, nhưng chỉ được sử dụng tối đa 3 cầu thủ nước ngoài cùng lúc trên sân.

Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 Cầu thủ 5 Cầu thủ cũ
Bình Dương Sierra Leone Umaru Rahman Brasil Toledo Nigeria Amaobi Ghana Shamo Abbey Cộng hòa Nam Phi Kubheka Philani Uganda Sam Kawalya
Boss Bình Định Thái Lan Nirut Surasiang Nigeria Aniekan Ekpe Okon Thái Lan Sarayoot Chaikamdee Nigeria Ejife Ozotite Brasil Robson Lino Thái Lan Issawa Singthong

Nigeria Alfred Emuejeraye

Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn Brasil Elenildo De Jesus Hàn Quốc Yang Hyun-jung Brasil Helio Da Silva Assis Brasil Joao Paulo Da Silva Neto Thái Lan Niweat Siriwong Brasil Claudio Gomes

Trung Quốc Zhao Shuang

Đà Nẵng Nigeria Christopher Ikechukwu Nigeria Samuel Ayorinde Brasil Almeida Mozambique Nuro Amiro Rwanda Karim Kamanzi Brasil Rogerio M. Pereira

Brasil Luis Carlos Da Silva

Sierra Leone Massaquoi Lamin Hendry

LG Hà Nội ACB Sierra Leone Shafiwu Seidu Ninche Argentina Mauricio Luis Giganti Uganda Charles Mbabazi Sierra Leone Hassan Sesay Koeman Sierra Leone Mustapha Sama
Hòa Phát Hà Nội Brasil Jucelio Da Silva Brasil Antonio Fernando Padilha Brasil Rogerio Correira Brasil Willians de Oliveira Santos Brasil Francisco Brasil Andre Baracho

Brasil Wagner Oliveira

Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Sakda Joemdee Thái Lan Vimol Jankam Thái Lan Dusit Chalermsan Brasil Kesley Alves Thái Lan Tawan Sripan Thái Lan Kiatisak Senamuang
Misustar Hải Phòng Rwanda Nsengiyumva Julien Burundi Abdala Nduwimana Zimbabwe Tostao Kwashi Burundi Hussein Nzeyimana Liberia Christopher Udensi Nigeria Christopher Ikechukwu

Uganda Onyango Francis

Đồng Tâm Long An Ghana Seidu Shafiwu Brasil Carlos Rodrigues Ghana Issifu Seidu Brasil Antonio Carlos Brasil Fabio Santos Brasil Bruno De Souza

Brasil Robson Lino

Sông Đà Nam Định Thái Lan Ekaphan Inthasen Uzbekistan Gayrat Odilov Ghana Bernard Achaw Tunisia Makram Kridene Kenya Maurice Sunguti Tunisia Balhassan Bin Mohedeen

Thái Lan Preecha Chaokla

Sông Lam Nghệ An Brasil Wagner Oliveira Burundi Gatera Alphonse Hà Lan Servais Rob Johannes Marria Kenya Ducan Ochieng Aketch Brasil Valdnei Dos Santos Nigeria Achinike

Brasil Andre Baracho

Tiền Giang Brasil Marcelo Da Silva Brasil Eder Ferreira Brasil Martins Trindade Thái Lan Panwat Tangannurat Brasil Givaldo de Abreu México Francisco Rodrinues Rubio

Thái Lan Kriangsak Praphakornwanitchak

Khánh Hoà Ghana Jonathan Quartey Ghana Mustapha Essuman Ghana Felix Ahmed Aboagye Ghana Issfu Anssah Togo Nouhoum Moutawakiloy Ghana Batsios Foster King

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Gạch Đồng Tâm Long An (C) 24 12 4 8 38 32 +6 40 Vòng bảng AFC Champions League 2007
2 Bình Dương 24 11 6 7 33 25 +8 39
3 Bình Định 24 9 9 6 32 22 +10 36
4 Hoàng Anh Gia Lai 24 10 6 8 24 21 +3 36
5 Sông Lam Nghệ An 24 9 9 6 27 27 0 36
6 Khatoco Khánh Hoà 24 10 5 9 30 25 +5 35
7 Đà Nẵng 24 9 7 8 32 27 +5 34
8 ACB Hà Nội[a] 24 9 6 9 28 31 −3 33
9 Nam Định 24 9 5 10 22 28 −6 32
10 Thép Miền Nam - Cảng Sài Gòn 24 7 8 9 35 38 −3 29
11 Hòa Phát Hà Nội 24 7 6 11 30 41 −11 27 Vòng bảng AFC Cup 2007
12 Mitsustar Haier Hải Phòng (R) 24 5 9 10 31 36 −5 24 Xuống thi đấu tại giải Hạng Nhất 2007
13 Tiền Giang (R) 24 5 8 11 17 26 −9 23
Nguồn: RSSSF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Kết quả đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng bại; 4) Tổng số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng sân khách; 6) Play-off (nếu tranh huy chương hoặc xuống hạng); 7) Bốc thăm.
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Các trận đấu của Eurowindow V-League 2006 được lựa chọn và tường thuật trực tiếp trên VTV3, VCTV, HTV, BTV và một số đài truyền hình địa phương khác. Ngoài ra, Truyền hình kỹ thuật số VTC cũng trực tiếp một trận mỗi vòng kể từ lượt về.[6]

Lịch thi đấu và kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đi Trận Lượt về
Ngày Sân Tỷ số Đội Đội Tỷ số Sân Ngày
15 tháng 1
2006
Chi Lăng 1-0 Đà Nẵng - Hoàng Anh Gia Lai 2-3 Pleiku 29 tháng 4
2006
Lạch Tray 3-1 Hải Phòng - Gạch Đồng Tâm Long An 1-2 Long An 30 tháng 4
2006
Hàng Đẫy 2-2 Hòa Phát Hà Nội - LG.HN.ACB 1-2 Hàng Đẫy
Quy Nhơn 1-0 Bình Định - Khánh Hoà 3-3 Nha Trang
Thiên Trường 0-1 Nam Định - Bình Dương 0-2 Gò Đậu
Mỹ Tho 0-0 Tiền Giang - Sông Lam Nghệ An 0-1 Vinh
18 tháng 1
2006
Hàng Đẫy 0-0 Hòa Phát Hà Nội - Bình Định 3-1 Quy Nhơn 7 tháng 5
2006
Gò Đậu 0-0 Bình Dương - TMN.CSG 4-2 Thống Nhất
Nha Trang 1-0 Khánh Hoà - Tiền Giang 2-0 Tiền Giang
Chi Lăng 1-2 Đà Nẵng - Nam Định 0-0 Thiên Trường
Long An 0-0 Gạch Đồng Tâm Long An - Sông Lam Nghệ An 2-0 Vinh
Pleiku 2-0 Hoàng Anh Gia Lai - Hải Phòng 1-0 Lạch Tray
22 tháng 1
2006
Thống Nhất 1-4 TMN.CSG - Đà Nẵng 1-1 Chi Lăng 13 tháng 5
2006
Nha Trang 1-0 Khánh Hoà - Gạch Đồng Tâm Long An 1-3 Long An
Hàng Đẫy 0-0 LG.HN.ACB - Bình Định 1-4 Quy Nhơn 14 tháng 5
2006
Mỹ Tho 2-1 Tiền Giang - Hòa Phát Hà Nội 2-2 Hàng Đẫy
Thiên Trường 1-1 Nam Định - Hải Phòng 1-0 Lạch Tray
Vinh 1-0 Sông Lam Nghệ An - Hoàng Anh Gia Lai 0-3 Pleiku
5 tháng 2
2006
Hàng Đẫy 2-0 LG.HN.ACB - Bình Dương 1-3 Gò Đậu C
Quy Nhơn 1-0 Bình Định - Tiền Giang 0-1 Tiền Giang
Long An 1-1 Gạch Đồng Tâm Long An - Hòa Phát Hà Nội 5-2 Hàng Đẫy
Lạch Tray 1-3 Hải Phòng - TMN.CSG 3-1 Thống Nhất
Pleiku 1-1 Hoàng Anh Gia Lai - Khánh Hoà 0-3 Nha Trang
Vinh 1-1 Sông Lam Nghệ An - Nam Định 0-2 Thiên Trường
12 tháng 2
2006
Mỹ Tho 1-0 Tiền Giang - LG.HN.ACB 1-2 Hàng Đẫy 28 tháng 5
2006
Chi Lăng 2-1 Đà Nẵng - Bình Dương 0-2 Gò Đậu
Long An 0-0 Gạch Đồng Tâm Long An - Bình Định 1-3 Quy Nhơn
Hàng Đẫy 2-1 Hòa Phát Hà Nội - Hoàng Anh Gia Lai 0-1 Pleiku
Thống Nhất 2-1 TMN.CSG - Sông Lam Nghệ An 1-1 Vinh
Nha Trang 1-1 Khánh Hoà - Nam Định 0-1 Thiên Trường
19 tháng 2
2006
Hàng Đẫy 1-0 LG.HN.ACB - Đà Nẵng 0-1 Chi Lăng 4 tháng 6
2006
Mỹ Tho 0-1 Tiền Giang - Gạch Đồng Tâm Long An 0-3 Long An
Gò Đậu 2-3 Bình Dương - Hải Phòng 1-1 Lạch Tray
Quy Nhơn 1-0 Bình Định - Hoàng Anh Gia Lai 1-1 Pleiku
Thiên Trường 0-1 Nam Định - Hòa Phát Hà Nội 0-1 Hàng Đẫy
Thống Nhất 0-0 TMN.CSG - Khánh Hoà 2-0 Nha Trang
26 tháng 2
2006
Long An 0-1 Gạch Đồng Tâm Long An - LG.HN.ACB 3-1 Hàng Đẫy 19 tháng 7
2006
Lạch Tray 2-2 Hải Phòng - Đà Nẵng 2-2 Chi Lăng
Pleiku 0-0 Hoàng Anh Gia Lai - Tiền Giang 0-2 Mỹ Tho
Vinh 2-1 Sông Lam Nghệ An - Bình Dương 0-0 Gò Đậu
Thiên Trường 1-0 Nam Định - Bình Định 1-4 Quy Nhơn
Hàng Đẫy 4-3 Hòa Phát Hà Nội - TMN.CSG 0-2 Thống Nhất
3 tháng 3
2006
Pleiku 3-0 Hoàng Anh Gia Lai - Gạch Đồng Tâm Long An 1-0[7] Long An 23 tháng 7
2006
4 tháng 3
2006
Chi Lăng 1-1 Đà Nẵng - Sông Lam Nghệ An 1-2 Vinh
5 tháng 3
2006
Hàng Đẫy 1-1 LG.HN.ACB - Hải Phòng 1-1 Lạch Tray
Mỹ Tho 1-2 Tiền Giang - Nam Định 0-0 Thiên Trường
Nha Trang 0-1 Khánh Hoà - Bình Dương 0-1 Gò Đậu
Quy Nhơn 1-1 Bình Định - TMN.CSG 1-1 Thống Nhất
12 tháng 3
2006
Hàng Đẫy 1-1 LG.HN.ACB - Hoàng Anh Gia Lai 2-3 Pleiku 30 tháng 7
2006
Lạch Tray 0-0 Hải Phòng - Sông Lam Nghệ An 1-2 Vinh
Long An 3-0 Gạch Đồng Tâm Long An - Nam Định 2-1 Thiên Trường
Chi Lăng 2-1 Đà Nẵng - Khánh Hoà 0-2 Nha Trang
Thống Nhất 1-0 TMN.CSG - Tiền Giang 1-1 Mỹ Tho
Gò Đậu 3-0 Bình Dương - Hòa Phát Hà Nội 0-1 Hàng Đẫy
18 tháng 3
2006
Long An 4-3 Gạch Đồng Tâm Long An - TMN.CSG 1-2 Thống Nhất 3 tháng 8
2006
Hàng Đẫy 1-2 Hòa Phát Hà Nội - Đà Nẵng 0-0 Chi Lăng
19 tháng 3
2006
Vinh 2-1 Sông Lam Nghệ An - LG.HN.ACB 3-0 Hàng Đẫy
Thiên Trường 2-0 Nam Định - Hoàng Anh Gia Lai 0-1 Pleiku
Nha Trang 3-1 Khánh Hoà - Hải Phòng 3-1 Lạch Tray
Gò Đậu 0-3 Bình Dương - Bình Định 1-0 Quy Nhơn
26 tháng 3
2006
Hàng Đẫy 1-2 LG.HN.ACB - Nam Định 1-0 Thiên Trường 6 tháng 8
2006
Nha Trang 3-1 Khánh Hoà - Sông Lam Nghệ An 1-3 Vinh
Pleiku 1-0 Hoàng Anh Gia Lai - TMN.CSG 0-0 Thống Nhất
Lạch Tray 5-1 Hải Phòng - Hòa Phát Hà Nội 1-3 Hàng Đẫy
Quy Nhơn 0-0 Bình Định - Đà Nẵng 1-3 Chi Lăng
Mỹ Tho 3-3 Tiền Giang - Bình Dương 0-2 Gò Đậu
2 tháng 4
2006
Hàng Đẫy 1-0 LG.HN.ACB - Khánh Hoà 0-0 Nha Trang 13 tháng 8
2006
Thống Nhất 4-1 TMN.CSG - Nam Định 2-3 Thiên Trường
Vinh 1-1 Sông Lam Nghệ An - Hòa Phát Hà Nội 3-1 Hàng Đẫy
Lạch Tray 2-1 Hải Phòng - Bình Định 0-1 Quy Nhơn
Long An 2-2 Gạch Đồng Tâm Long An - Bình Dương 2-1 Gò Đậu
Chi Lăng 2-0 Đà Nẵng - Tiền Giang 0-2 Mỹ Tho
8 tháng 4
2006
Chi Lăng 4-0 Đà Nẵng - Gạch Đồng Tâm Long An 1-2 Long An 20 tháng 8
2006
9 tháng 4
2006
Thống Nhất 0-2 TMN.CSG - LG.HN.ACB 2-4 Hàng Đẫy
Hàng Đẫy 0-1 Hòa Phát Hà Nội - Khánh Hoà 2-3 Nha Trang
Quy Nhơn 3-0 Bình Định - Sông Lam Nghệ An 2-2 Vinh
Gò Đậu 0-0 Bình Dương - Hoàng Anh Gia Lai 2-1 Pleiku
Mỹ Tho 1-1 Tiền Giang - Hải Phòng 0-0 Lạch Tray

Đấu play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu play-off diễn ra giữa đội xếp thứ 12 giải chuyên nghiệp và đội xếp thứ 3 giải hạng nhất.

Huda Huế1–1 (s.h.p.)Mitsustar Haier Hải Phòng
Marcelo Barbieri  21' Chi tiết Julien Nsengiyumva  35'
Loạt sút luân lưu
  • Lê Độ Thắng Phạt đền thành công
  • Marcelo Barbieri Phạt đền thành công
  • Nguyễn Đức Quý Phạt đền thành công
  • Nguyễn Ngọc Thanh Tuấn Phạt đền thành công
  • Nguyễn Ngọc Tuấn Tú Phạt đền hỏng
4–3
Trọng tài: Dương Mạnh Hùng

Tổng số khán giả[sửa | sửa mã nguồn]

Theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu Tổng cộng Trung bình
Vòng 1[8] 41.000 6.833
Vòng 2[9] 35.500 5.917
Vòng 3[10] 27.500 4.583
Vòng 4[11] 35.000 5.833
Vòng 5[12] 48.000 8.000
Vòng 6[13] 42.500 7.083
Vòng 7[14] 38.000 6.333
Vòng 8[15][16][17] 47.000 7.833
Vòng 9[18] 44.000 7.333
Vòng 10[19][20] 38.000 6.333
Vòng 11[21] 42.500 7.083
Vòng 12[22] 40.000 6.666
Vòng 13[23][24] 52.000 8.666
Vòng 14[25][26][27] 33.000 5.500
Vòng 15[28] 39.000 6.500
Vòng 16[29][30] 36.000 6.000
Vòng 17[31] 42.000 7.000
Vòng 18[32] 47.000 7.833
Vòng 19[33] 40.500 6.750
Vòng 20[34] 29.300 4.833
Vòng 21[35] 31.000 5.167
Vòng 22[36] 27.500 4.583
Vòng 23[37] 30.000 5.000
Vòng 24[38] 33.700 5.616
Vòng 25[39] 42.000 7.000
Vòng 26[40] 44.500 7.417
Tổng cộng 1.006.500 6.452

Theo câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Tổng cộng Cao nhất Thấp nhất Trung bình
Pisico Bình Định 106.000 12.000 6.000 8.154
Bình Dương 132.000 18.000 6.000 10.154
Đà Nẵng 111.500 20.000 5.000 8.577
Hoàng Anh Gia Lai 84.000 13.000 4.000 6.461
Khánh Hoà 91.000 12.000 3.000 7.000
Mitsustar Haier Hải Phòng 77.500 8.000 2.000 5.961
Sông Lam Nghệ An 82.500 20.000 2.000 6.346
Hà Nội ACB 30.300 8.000 300 2.330
Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn 53.000 7.000 2.000 4.077
Hòa Phát Hà Nội 43.700 7.000 500 3.361
Gạch Đồng Tâm Long An 56.500 7.000 0 4.346
Thép Pomina Tiền Giang 69.500 10.000 4.000 5.346
Gạch men Mikado Nam Định 69.000 8.000 2.000 5.307
Tổng cộng 1.006.500 20.000 0 6.452

Số khán giả cao nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng Đội nhà Tỷ số Đội khách Số khán giả Ngày Sân vận động
1 Đà Nẵng 2–1 Bình Dương 20.000 12 tháng 2 năm 2006 (2006-02-12) Sân vận động Chi Lăng
Pjico Sông Lam Nghệ An 2–2 Pisico Bình Định 20.000 20 tháng 8 năm 2006 (2006-08-20) Sân vận động Vinh
3 Bình Dương 2–0 Đà Nẵng 18.000 28 tháng 5 năm 2006 (2006-05-28) Sân vận động Gò Đậu
Bình Dương 1–2 Gạch Đồng Tâm Long An 18.000 13 tháng 8 năm 2006 (2006-08-13)
5 Bình Dương 0–0 Hoàng Anh Gia Lai 16.000 9 tháng 4 năm 2006 (2006-04-09)

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Do chậm trễ trong việc tìm kiếm nhà tài trợ nên bắt đầu từ tháng 4 mới có các giải thưởng hằng tháng dành cho đội bóng, cầu thủ, HLV xuất sắc nhất và bàn thắng đẹp nhất.[41] Danh hiệu Bàn thắng đẹp nhất được xác định dựa trên kết quả bình chọn của khán giả qua tin nhắn điện thoại đến hệ thống VTC Mobile. Tất cả giải thưởng đến từ nhà tài trợ VTC.[42]

Tháng CLB xuất sắc nhất tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng HLV xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng
Tháng 4[43] Hà Nội ACB Phạm Việt Cường (Hà Nội ACB) Hoàng Văn Phúc (Hà Nội ACB) Antonio Rodrigues (Gạch Đồng Tâm Long An)
Tháng 5[44][45] Bình Dương Nguyễn Minh Phương (Gạch Đồng Tâm Long An) Lê Thuỵ Hải (Bình Dương) Phùng Văn Nhiên (Gạch men Mikado Nam Định)
Tháng 6 & 7[46][47] Gạch Đồng Tâm Long An Lê Công Vinh (Pjico Sông Lam Nghệ An) Đặng Trần Chỉnh (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn) Elennildo De Jesus (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn)
Tháng 8[48] Pjico Sông Lam Nghệ An Lê Công Vinh (Pjico Sông Lam Nghệ An) Nguyễn Quang Hải (Pjico Sông Lam Nghệ An) Nguyễn Huy Hoàng (Pjico Sông Lam Nghệ An)

Giải thưởng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

HLV trưởng: Henrique Calisto[49]
Fabio Santos (Gạch Đồng Tâm Long An)
Văn Nhiên (Gạch men Mikado Nam Định) Huy Hoàng (Pjico Sông Lam Nghệ An) Nirut (Pisico Bình Định) Minh Trung (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn)
Minh Phương (Gạch Đồng Tâm Long An) Abbey (Bình Dương) Tài Em (Gạch Đồng Tâm Long An)
Công Vinh (Pjico Sông Lam Nghệ An) Elenildo de Jesus (Thép Miền Nam Cảng Sài Gòn) Antonio Carlos (Gạch Đồng Tâm Long An)
Giải bóng đá vô địch quốc gia 2006
Nhà vô địch

Gạch Đồng Tâm Long An
Lần thứ hai

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ở giai đoạn 1, Đội ACB Hà Nội mang tên LG Hà Nội ACB
  1. ^ “Eurowindow - nhà tài trợ mới của V-League 2006”. Báo điện tử Tiền Phong. 17 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  2. ^ “Vietnam - List of Cup Winners”. RSSSF. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ a b “VFF - Tin bóng đá”. VFF. 26 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2023.
  4. ^ “VFF - Đội bóng đá Bình Định mang tên mới”. VFF. 8 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2023.
  5. ^ “VFF - HLV Đoàn Minh Xương từ chức”. VFF. 20 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2023.
  6. ^ “VFF - VTC tường thuật trực tiếp 13 trận đấu thuộc lượt về giải VĐQG Eurowindow 2006”. VFF. 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  7. ^ Trợ lý trọng tài Châu Đức Thành bị ném chảy máu đầu. Gạch Đồng Tâm Long An bị phạt 20 triệu đồng và phải thi đấu một trận trên sân nhà không có khán giả [1] Lưu trữ 2006-10-09 tại Wayback Machine.
  8. ^ “VFF - Kết quả Vòng 1 giải VĐQG năm 2006: Đà Nẵng khởi đầu thuận lợi”. VFF. 15 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  9. ^ “VFF - Vòng 2- Giải VĐQG 2006: Bất ngờ GM M. Nam Định!”. VFF. 18 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  10. ^ “VFF - Vòng 3 giải VĐQG 2006: Đà Nẵng đại thắng!”. VFF. 22 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  11. ^ “VFF - Vòng 4 giải VĐQG 2006: LG.HN ACB và TMN.CSG khai xuân bằng chiến thắng đầu tay”. VFF. 5 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  12. ^ “VFF - Vòng 5 giải VĐQG năm 2006: Đà Nẵng củng cố ngôi đầu”. VFF. 12 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  13. ^ “VFF - Vòng 6 -Giải VĐQG 2006: P.Bình Định vươn lên dẫn đầu”. VFF. 19 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  14. ^ “VFF - Vòng 7 giải VĐQG 2006: P.Bình Định thua trận đầu tiên và cuộc rượt đuổi ngoạn mục trên sân Hàng Đẫy”. VFF. 26 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  15. ^ “VFF - Kết quả trận đấu sớm vòng 8 giải VĐQG 2006, HAGL-GĐTLA: 3-0”. VFF. 3 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  16. ^ “VFF - Vòng 8 giải VĐQG 2006, Đà Nẵng - P.SLNA: 1-1”. VFF. 4 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  17. ^ “VFF - Kết quả vòng 8 giải VĐQG 2006, ngày 5/3: P.Bình Định trở lại ngôi đầu”. VFF. 5 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  18. ^ “VFF - Kết quả vòng 9 giải VĐQG 2006: Đà Nẵng chiếm ngôi đầu”. VFF. 12 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  19. ^ “VFF - Hai trận đấu sớm vòng 10 giải VĐQG Eurowindow - V.League 2006: Đà Nẵng củng cố ngôi đầu”. VFF. 18 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  20. ^ “VFF - Vòng 10 giải VĐQG Eurowindow - V.League 2006: Ấn tượng P.Bình Định”. VFF. 19 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  21. ^ “VFF - Vòng 11 giải VĐQG Eurowindow 2006: GM.M.Nam Định chiếm ngôi đầu”. VFF. 26 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  22. ^ “VFF - Vòng 12 giải VĐQG Eurowindow 2006: GM.M.Nam Định thất thủ, Đà Nẵng dẫn đầu lượt đi”. VFF. 2 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  23. ^ “VFF - Kết quả vòng 13 giải VĐQG Eurowindow 2006, Đà Nẵng - GĐT.LA: 4-0”. VFF. 8 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  24. ^ “VFF - Vòng 13, giải bóng đá VĐQG EuroWindow 2006: P.Bình Định lên nhì bảng”. VFF. 9 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  25. ^ “VFF - Kết quả trận đấu sớm vòng 14 giải VĐQG - Eurowindow 2006: GĐT.LA khởi đầu thuận lợi”. VFF. 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  26. ^ “VFF - Kết quả trận đấu sớm vòng 14 giải VĐQG - Eurowindow 2006: HAGL vượt qua Đà Nẵng”. VFF. 29 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  27. ^ “VFF - Kết quả các trận đấu vòng 14 giải VĐQG - Eurowindow 2006”. VFF. 30 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  28. ^ “VFF - Vòng 15 giải VĐQG Eurowindow 2006: Khách lấn chủ”. VFF. 7 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  29. ^ “VFF - Vòng 16 giải VĐQG Eurowindow 2006: GĐT.LA vững tiến, Đà Nẵng chậm chân”. VFF. 13 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  30. ^ “VFF - Vòng 16 giải VĐQG Eurowindow: SNgựa ô⬝ tung vó”. VFF. 14 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  31. ^ “VFF - Vòng 17 giải VĐQG Eurowindow 2006: Ấn tượng K.Khánh Hòa, GĐT.LA và GM.M.Nam Định”. VFF. 21 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  32. ^ “VFF - Vòng 18 giải VĐQG - Eurowindow 2006: Ngôi đầu đổi chủ”. VFF. 28 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  33. ^ “VFF - Vòng 19 giải VĐQG Eurowindow 2006: Đà Nẵng trở lại ngôi đầu”. VFF. 4 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  34. ^ “VFF - Vòng 20-Giải VĐQG Eurowindow 2006: P.Bình Định chiếm ngôi đầu”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  35. ^ “VFF - Vòng 21 giải VĐQG Eurowindow 2006: Nóng bỏng tốp đầu, căng tốp cuối”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  36. ^ “VFF - Vòng 22 giải VĐQG Eurowindow 2006: GĐT.LA vượt lên dẫn đầu cuộc đua”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  37. ^ “VFF - Vòng 23 giải VĐQG Eurowindow 2006: HAGL chiếm ngôi đầu”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  38. ^ “Eurowindow V- League 2006 (vòng 24 ngày 06-8)”. BÁO SÀI GÒN GIẢI PHÓNG. 7 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  39. ^ “VFF - Vòng 25 giải VĐQG Eurowindow 2006: GĐT.LA dẫn đầu, HP.HN trụ hạng”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  40. ^ “VFF - Vòng 26 giải VĐQG Eurowindow 2006: Cúp vô địch ở lại Long An, M.H.Hải Phòng đấu play off”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  41. ^ “VFF - EuroWindow V.League 2006 có thêm giải thưởng từ tháng 4”. VFF. 6 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  42. ^ VnExpress. “VTC tài trợ 245 triệu cho giải thưởng ở V-League 2006”. vnexpress.net. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  43. ^ “VFF - Kết quả bầu chọn giải thưởng tháng 4 V-League Eurowindow: HN.ACB lập hattrick”. VFF. 10 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  44. ^ “VFF - Bầu chọn giải thưởng tháng 5 giải VĐQG Eurowindow 2006: Bình Dương xuất sắc nhất”. VFF. 13 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  45. ^ “VFF - Phùng Văn Nhiên đoạt giải Bàn thắng đẹp nhất tháng 5”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2023.
  46. ^ “VFF - De Jesus ghi bàn thắng đẹp nhất tháng 6&7 Eurowindow V.League 2006”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  47. ^ “VFF - Bầu chọn giải thưởng tháng 6&7 Eurowindow V.League 2006: Ghi nhận những nỗ lực ở phút chót”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.
  48. ^ “VFF - Huy Hoàng đoạt giải cầu thủ ghi bàn thắng đẹp nhất tháng 8”. VFF. 14 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2023.
  49. ^ Trí, Dân (22 tháng 8 năm 2006). “Đội hình tiêu biểu V-League 2006”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]