Valerică Găman
![]() Găman cùng với România năm 2012 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Valerică Marius Găman | ||
Ngày sinh | 25 tháng 2 năm 1989 | ||
Nơi sinh | Băilești, România | ||
Chiều cao | 1,88 m (6 ft 2 in) | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | FCSB | ||
Số áo | 25 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Universitatea Craiova | |||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2011 | Universitatea Craiova | 90 | (3) |
2011 | Dinamo București | 6 | (0) |
2011–2016 | Astra Giurgiu | 126 | (15) |
2016–2018 | Karabükspor | 27 | (0) |
2018– | FCSB | 5 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2009–2010 | U-21 România | 16 | (3) |
2011– | România | 14 | (1) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 21 tháng 5, 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 4 tháng 9, 2017 |
Valerică Marius Găman (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu ở vị trí trung vệ cho FCSB.
Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Universitatea Craiova[sửa | sửa mã nguồn]
Anh là đội trưởng của Universitatea Craiova và thi đấu thường xuyên cho U-21 România. Vào tháng 2 năm 2011 anh trở thành cầu thủ tự do, nhưng trong thời gian đó anh ký bản hợp đồng mới với U Craiova, từ ngày 1 tháng 7 năm 2011. Vì vậy anh thi đấu ở mùa xuân năm 2011 cho Dinamo Bucureşti, và trở lại Craiova vào tháng 7.
Astra Giurgiu[sửa | sửa mã nguồn]
Sau sự giải phóng từ Universitatea, Găman một lần nữa trở thành cầu thủ tự do và ký hợp đồng vào ngày 3 tháng 8 năm 2011 với thời hạn 5 năm cùng với Astra Giurgiu.[1]
Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]
Anh có hai người anh trai, một người là Robert Irinel cũng là một cầu thủ bóng đá tại Universitatea Craiova và người còn lại là George, là một trọng tài.[2]
Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 29 tháng 4 năm 2018[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Universitatea Craiova | 2006–07 | Liga I | 3 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 3 | 0 | ||||
2007–08 | 8 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 8 | 0 | ||||||
2008–09 | 33 | 1 | 0 | 0 | – | – | – | 33 | 1 | ||||||
2009–10 | 29 | 1 | 2 | 0 | – | – | – | 31 | 1 | ||||||
2010–11 | 17 | 1 | 3 | 1 | – | – | – | 20 | 2 | ||||||
Tổng cộng | 90 | 3 | 5 | 1 | – | – | – | – | – | – | 95 | 4 | |||
Dinamo București | 2010–11 | Liga I | 6 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | 8 | 0 | ||||
Tổng cộng | 6 | 0 | 2 | 0 | – | – | – | – | – | – | 8 | 0 | |||
Astra Giurgiu | 2011–12 | Liga I | 27 | 3 | 2 | 0 | – | – | – | 29 | 3 | ||||
2012–13 | 27 | 2 | 2 | 1 | – | – | – | 29 | 3 | ||||||
2013–14 | 27 | 1 | 5 | 0 | – | 4 | 1 | – | 36 | 2 | |||||
2014–15 | 17 | 3 | 0 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | 1 | 0 | 22 | 3 | |||
2015–16 | 28 | 6 | 0 | 0 | 1 | 0 | 6 | 0 | – | 35 | 6 | ||||
Tổng cộng | 126 | 15 | 9 | 1 | 3 | 0 | 12 | 1 | 1 | 0 | 151 | 17 | |||
Karabükspor | 2016–17 | Süper Lig | 17 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 17 | 0 | ||||
2017–18 | 10 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | 11 | 0 | ||||||
Tổng cộng | 27 | 0 | 1 | 0 | – | – | – | – | – | – | 28 | 0 | |||
FCSB | 2017–18 | Liga I | 5 | 0 | 0 | 0 | – | 2 | 0 | – | 7 | 0 | |||
Tổng cộng | 5 | 0 | 0 | 0 | – | – | 2 | 0 | – | – | 7 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 254 | 18 | 17 | 2 | 3 | 0 | 14 | 1 | 1 | 0 | 289 | 21 |
Quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến 4 tháng 9 năm 2017
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng | Ratio |
---|---|---|---|---|
România | 2011 | 2 | 0 | 0.00 |
2012 | 7 | 1 | 0.13 | |
2013 | 2 | 0 | 0.00 | |
2014 | 1 | 0 | 0.00 | |
2015 | 0 | 0 | 0.00 | |
2016 | 1 | 0 | 0.00 | |
2017 | 1 | 0 | 0.00 | |
Tổng cộng | 14 | 1 | 0.06 |
Bàn thắng quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 11 tháng 9 năm 2012 | Arena Națională, Bucharest, România | ![]() |
3–0 | 4–0 | Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2014 |
Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Astra Giurgiu
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Marius Șumudică preia un lot cu noutăți Găman și Bărboianu Lưu trữ 2011-10-08 tại Wayback Machine
- ^ “Craiova: Walter, vânătorul Ştiinţei. Vezi povestea celor trei fraţi Găman” [Craiova: Walter, Ştiinţa's hunter. See the story of the three Gaman brothers] (bằng tiếng Romania). adevarul.ro. Truy cập 4 tháng 10 năm 2017.
- ^ Valerică Găman tại Soccerway
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Bản mẫu:RomanianSoccer
- Valerică Găman tại National-Football-Teams.com
- Valerică Găman – Thành tích thi đấu tại UEFA
Bản mẫu:Đội hình România tại Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Người Băilești
- Cầu thủ bóng đá România
- Hậu vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Liga I
- Cầu thủ bóng đá FC U Craiova 1948
- Cầu thủ bóng đá FC Dinamo București
- Cầu thủ bóng đá FC Astra Giurgiu
- Cầu thủ bóng đá Süper Lig
- Cầu thủ bóng đá Kardemir Karabükspor
- Cầu thủ bóng đá FC Steaua București
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia România
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia România
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ả Rập Xê Út
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Thổ Nhĩ Kỳ