Vanilla Twilight
Giao diện
"Vanilla Twilight" | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Đĩa đơn của Owl City | ||||
từ album Ocean Eyes | ||||
Phát hành | 26 tháng 1 năm 2010 (Hoa Kỳ) 17 tháng 5 năm 2010 (Liên hiệp Anh) | |||
Thu âm | 2007-2008 | |||
Thể loại | Synthpop, electropop | |||
Thời lượng | 3:52 (Phiên bản album) 4:04 (Chỉnh sửa radio) | |||
Hãng đĩa | Universal Republic | |||
Sáng tác | Adam Young | |||
Sản xuất | Adam Young | |||
Thứ tự đĩa đơn của Owl City | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Vanilla Twilight" trên YouTube |
"Vanilla Twilight"là ca khúc của Owl City. Bài hát phát hành như đĩa đơn thứ hai từ album thứ hai của anh Ocean Eyes,[1] mặc dù ca khúc đứng trên các bảng xếp hạng trước ngày phát hành đĩa đơn do việc phát hành album.
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 7 tháng 11 năm 2009, cùng tuần"Fireflies"đạt #1,"Vanilla Twilight"nhảy bước đầu tiên lên #95 tại Billboard Hot 100.[2] It has since re-entered and peaked on the Hot 100 at #72.[3]"Vanilla Twilight"xuất hiện lần đầu trên Australian Singles Chart tại #50 vào cuối tuần, ngày 11 tháng 1 năm 2010, đồng thời với"Fireflies"giữ vững vị trí #1. Sau khi phát hành Ocean Eyes,"Vanilla Twilight"vào UK Singles Chart tại vị trí #94, trở thành đĩa đơn thứ hai liên tiếp có mặt trong UK Top 100.
Bảng xếp hạng (2009-2010) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Australian Singles Chart | 44 |
Belgian Singles Chart (Flanders) | 13 |
Canadian Hot 100 | 74 |
Danish Singles Chart[4] | 24 |
Hà Lan (Dutch Top 40)[5] | 24 |
New Zealand Singles Chart | 36 |
UK Singles Chart | 94 |
U.S. Billboard Hot 100 | 72 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "CHR Available For Airplay". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
- ^ "Music: Top 100 Songs Billboard Hot 100 Chart". Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
- ^ [1]
- ^ "danishcharts.com". Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2015.
- ^ "Nederlandse Top 40 – week 18, 2010" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40