Vipera palaestinae

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vipera palaestinae
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Vipera
Loài (species)V. palaestinae
Danh pháp hai phần
Vipera palaestinae
(Werner, 1938)

Danh pháp đồng nghĩa

Vipera palaestinae là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Werner mô tả khoa học đầu tiên năm 1938.[2] Đây là một loài viper đặc hữu cho một phần của Trung Đông. Giống như tất cả các loài rắn viper, đây là rắn độc. Loài này được coi là nguyên nhân hàng đầu của các vụ rắn cắn trong phạm vi phân bố của loài này. Hiện tại không có phân loài nào được công nhận.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, Volume 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Daboia palaestinae. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]