Voọc mũi hếch Myanmar
Giao diện
Rhinopithecus strykeri | |
---|---|
Tập tin:Rhinopithecus strykeri on camera trap, January 2012.jpg Bức ảnh đầu tiên chụp được voọc mũi hếch Rhinopithecus strykeri tại Myanmar bằng bẫy ảnh | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Họ (familia) | Cercopithecidae |
Phân họ (subfamilia) | Colobinae |
Chi (genus) | Rhinopithecus |
Loài (species) | R. strykeri |
Danh pháp hai phần | |
Rhinopithecus strykeri Geissmann et al., 2010 | |
Phân bố: Bang Kachin, miền bắc Myanmar. |
Voọc mũi hếch Myanmar (danh pháp hai phần: Rhinopithecus strykeri) là một loài voọc mũi hếch (Rhinopithecus) trong phân họ Khỉ ngón cái ngắn (Colobinae) được tìm thấy ở miền bắc Myanmar. Loài này được gọi ngôn ngữ địa phương la nwoah mey (khỉ mặt hếch). Người ta cho rằng mưa khiến loài voọc này hắt hơi do bắp thịt phần mũi hếch và ngắn của chúng. Người dân địa phương cho biết lúc trời mưa, loài khỉ này ngồi với cái đầu của nó hướng xuống dưới, giấu mặt giữa hai đầu gối của mình để tránh nước mưa vào mũi.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Geissmann, T., Momberg, F. & Whitten, T. (2012). “Rhinopithecus strykeri ”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Voọc mũi hếch Myanmar |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Voọc mũi hếch Myanmar. |
- Geissmann, T. et al. 2011: A new species of snub-nosed monkey, genus Rhinopithecus Milne-Edwards, 1872 (Primates, Colobinae), from northern Kachin state, northeastern Myanmar. American journal of primatology, 73(1): 96-107. doi:10.1002/ajp.20894