Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Á (Vòng 2)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là các trận đấu khu vực châu Á của vòng 2 cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (và Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019) diễn ra từ ngày 24 tháng 5 năm 2015 đến ngày 29 tháng 3 năm 2016.[1]

Định dạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 40 đội (các đội bóng đã xếp hạng 1–34 trong bảng xếp hạng khu vực AFC và 6 đội thắng từ vòng 1) sẽ được chia thành 8 bảng, mỗi bảng 5 đội thi đấu theo thể thức vòng tròn 2 lượt sân nhà - sân khách. Tám đội nhất bảng và 4 đội nhì bảng tốt nhất sẽ giành quyền vào vòng 3 của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới cũng như giành quyền tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019.

24 đội tốt nhất tiếp theo bị loại khỏi vòng 2 sẽ thi đấu vào Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019 (Vòng 3) (mà sẽ được tách biệt từ vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 cho châu Á), nơi chúng được chia thành 6 bảng 4 đội giành suất còn lại tham dự Cúp bóng đá châu Á 2019.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 2 tổ chức vào ngày 14 tháng 4 năm 2015, vào lúc 17:00 MST (UTC+8), tại Khách sạn JW Marriott ở Kuala Lumpur, Malaysia.[2][3][4]

Các hạt giống đã được dựa trên bảng xếp hạng FIFA công bố vào tháng 4 năm 2015 (hiển thị là theo chữ cái dưới đây).[5] Có 40 đội bóng vượt qua vòng loại được hạt giống tự động vào trong 5 nhóm của 8 đội như sau:[6]

  • Nhóm 1 chứa các đội bóng xếp hạng 1–8
  • Nhóm 2 chứa các đội bóng xếp hạng 9–16
  • Nhóm 3 chứa các đội bóng xếp hạng 17–24
  • Nhóm 4 chứa các đội bóng xếp hạng 25–32
  • Nhóm 5 chứa các đội bóng xếp hạng 33–40

Mỗi bảng sẽ chứa 1 đội từ nhóm 8 đội.

Chú thích: In đậm là các đội giành quyền vào vòng 3.

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5

Dưới đây là các trận đấu khu vực châu Á của vòng 2 cho vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (và Vòng loại Cúp bóng đá châu Á 2019) diễn ra từ ngày 24 tháng 5 năm 2015 đến ngày 29 tháng 3 năm 2016.[1]

Các vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ả Rập Xê Út 8 6 2 0 28 4 +24 20 Vòng 3Asian Cup 2–1 3–2 2–0 7–0
2  UAE 8 5 2 1 25 4 +21 17 1–1 2–0 10–0 8–0
3  Palestine 8 3 3 2 22 6 +16 12 V.loại Asian Cup (vòng 3) 0–0 0–0 6–0 7–0
4  Malaysia 8 1 1 6 3 30 −27 4 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3[a] 1–2 0–6 1–1
5  Đông Timor 8 0 2 6 2 36 −34 2 0–10 0–1 1–1 0–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa MalaysiaẢ Rập Saudi vào ngày 8 tháng 9 năm 2015 đã buộc phải hoãn lại ở phút 87 do cổ động viên Malaysia đã ném bom khói và pháo sáng xuống sân khi tỉ số đang là 2–1 nghiêng về đội khách. Đến ngày 5 tháng 10 năm 2015, ủy ban kỷ luật của FIFA chính thức ra quyết định xử Malaysia thua 0–3.[8][9]
Malaysia 1–1
Bị tịch thu[10]
 Đông Timor
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ả Rập Xê Út 3–2 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Đông Timor 0–1
Bị tịch thu[10]
 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Malaysia 0–6 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

UAE 10–0 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ả Rập Xê Út 7–0
Bị tịch thu[10]
 Đông Timor
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Malaysia 0–3
Xử thua[note 3]
 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Palestine 0–0 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Đông Timor 1–1
Bị tịch thu[10]
 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ả Rập Xê Út 2–1 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Đông Timor 0–1
Bị tịch thu[10]
 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)


Palestine 6–0 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
UAE 8–0 Đông Timor
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Đông Timor 0–10 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.000
Trọng tài: Alan Milliner (Úc)
Malaysia 1–2 UAE
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

UAE 2–0 Palestine
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ả Rập Xê Út 2–0 Malaysia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Palestine 7–0 Đông Timor
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
UAE 1–1 Ả Rập Xê Út
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Úc 8 7 0 1 29 4 +25 21 Vòng 3Asian Cup 5–1 3–0 7–0 5–0
2  Jordan 8 5 1 2 21 7 +14 16 V.loại Asian Cup (vòng 3) 2–0 0–0 3–0 8–0
3  Kyrgyzstan 8 4 2 2 10 8 +2 14 1–2 1–0 2–2 2–0
4  Tajikistan 8 1 2 5 9 20 −11 5 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3 1–3 0–1 5–0
5  Bangladesh 8 0 1 7 2 32 −30 1 0–4 0–4 1–3 1–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Bangladesh 1–3 Kyrgyzstan
Kichin  32' (l.n.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Zemlianukhin  8'41'
Bernhardt  29' (ph.đ.)
Tajikistan 1–3 Jordan
M. Dzhalilov  66' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Abdel-Fattah  29'63'88'
Khán giả: 19.000
Trọng tài: Mohsen Torky (Iran)

Bangladesh 1–1 Tajikistan
Hasan  50' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Fatkhuloev  88'
Kyrgyzstan 1–2 Úc
Baymatov  90+2' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Jedinak  2'
Oar  67'

Úc 5–0 Bangladesh
Leckie  6'
Rogić  8'
Barman  20' (l.n.)
Burns  29'
Mooy  61'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 19.495
Trọng tài: Võ Minh Trí (Việt Nam)

Tajikistan 0–3 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Milligan  57'
Cahill  73'90+1'
Khán giả: 19.000
Trọng tài: Jameel Abdulhusin (Bahrain)

Jordan 2–0 Úc
Abdel-Fattah  47' (ph.đ.)
Al-Dardour  84'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 11.462
Trọng tài: Toma Masaaki (Nhật Bản)

Kyrgyzstan 2–0 Bangladesh
Lux  27'
Amirov  89'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Jordan 3–0 Tajikistan
Al-Dardour  65'90+4'
Abdel-Fattah  67'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Abdullah Al Hilali (Oman)

Úc 3–0 Kyrgyzstan
Jedinak  40' (ph.đ.)
Cahill  50'
Amirov  69' (l.n.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Tajikistan 5–0 Bangladesh
Dzhalilov  16'26'59'74'
Nazarov  51' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 5.500
Trọng tài: Ali Al Qaysi (Iraq)

Bangladesh 0–4 Úc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Cahill  6'32'37'
Jedinak  43'

Úc 7–0 Tajikistan
Luongo  2'
Jedinak  13' (ph.đ.)
Milligan  57' (ph.đ.)
Burns  67'87'
Rogic  70'72'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 35.439
Trọng tài: Fahad Al-Marri (Qatar)
Jordan 8–0 Bangladesh
Al-Dardour  7'23'40'
Deeb  29'
Al-Rawashdeh  32'
Faisal  63'
Al-Naber  82'
Samir  90+2' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Úc 5–1 Jordan
Cahill  24'44'
Mooy  39'
Rogic  53'
Luongo  69'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Deeb  90'
Tajikistan 0–1 Kyrgyzstan
Chi tiết(FIFA)
Chi tiết (AFC)
Lux  18'
Khán giả: 7.500
Trọng tài: Aziz Asimov (Uzbekistan)

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Qatar 8 7 0 1 29 4 +25 21 Vòng 3Asian Cup 1–0 2–0 4–0 15–0
2  Trung Quốc 8 5 2 1 27 1 +26 17 2–0 0–0 4–0 12–0
3  Hồng Kông 8 4 2 2 13 5 +8 14 V.loại Asian Cup (vòng 3) 2–3 0–0 2–0 7–0
4  Maldives 8 2 0 6 8 20 −12 6 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–1 0–3 0–1 4–2
5  Bhutan 8 0 0 8 5 52 −47 0 0–3 0–6 0–1 3–4
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Maldives 0–1 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Maqsoud  90+9'

Bhutan 0–6 Trung Quốc
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Dương Húc  45+2'60'76'
Vũ Lỗi  55'
Vu Đại Bảo  67'83'

Qatar 15–0 Bhutan
Musa  8'28'
Kasola  18'
Assadalla  21'45'63'
Al Haidos  25'87'
Muntari  37'41'48'
Afif  57'
Khoukhi  62'70'
Mohammad  75'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Hồng Kông 2–3 Qatar
Bạch Hạc  87'
Karikari  89'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Boudiaf  22'
Hassan  62'
Musa  84'

Bhutan 3–4 Maldives
Dorji  85'
Gyeltshen  88'
Basnet  90+1'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Nashid  11'
Ashfaq  23'33'57' (ph.đ.)
Qatar 1–0 Trung Quốc
Boudiaf  22' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Qatar 4–0 Maldives
Khoukhi  28'71'
Kasola  69'
Musa  90+2'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 4.006
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Maldives 0–1 Hồng Kông
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Paulinho  13' (ph.đ.)
Trung Quốc 12–0 Bhutan
Mai Phương  10'
Dương Húc  13'21' (ph.đ.)37'52'
Vu Đại Bảo  16'39'
Vu Hán Siêu  34'72'
Vương Vĩnh Phách  66'81'
Trương Hi Triết  88'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Bhutan 0–3 Qatar
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Muntari  22'
Al Haidos  36'90'

Qatar 2–0 Hồng Kông
Al Haidos  20'
Soria  87'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Maldives 4–2 Bhutan
Asadhulla  37'
Ashfaq  81' (ph.đ.)90+4'
Hassan  87'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Gyeltsen  7'
Dorji  48' (ph.đ.)

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Iran 8 6 2 0 26 3 +23 20 Vòng 3Asian Cup 2–0 3–1 6–0 4–0
2  Oman 8 4 2 2 11 7 +4 14 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 1–1 3–1 1–0 3–0
3  Turkmenistan 8 4 1 3 10 11 −1 13 1–1 2–1 1–0 2–1
4  Guam 8 2 1 5 3 16 −13 7 0–6 0–0 1–0 2–1
5  Ấn Độ 8 1 0 7 5 18 −13 3 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–3[a] 1–2 1–2 1–0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ FIFA xử Iran thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Eugeneson Lyngdoh của Ấn Độ không đủ điều kiện thi đấu.[21] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 3–0 nghiêng về Iran.
Ấn Độ 1–2 Oman
Chhetri  26' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Said  1'
Al-Hosni  40' (ph.đ.)


Iran 6–0 Guam
Dejagah  10' (ph.đ.)
Taremi  31'65'
Azmoun  34'41'
Torabi  89'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 11.232
Trọng tài: Khamis Al-Marri (Qatar)
Oman 3–1 Turkmenistan
Saleh  7'
Saparow  11' (l.n.)
Al-Hosni  59'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Amanow  82'

Ấn Độ 0–3
Xử thua[note 6]
 Iran
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Azmoun  28'
Teymourian 46'
Taremi 49'

Turkmenistan 2–1 Ấn Độ
Abylow  8'
Amanow  60'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Lalpekhlua  28'
Khán giả: 20.100
Trọng tài: Masoud Tufaylieh (Syria)
Oman 1–1 Iran
Al-Mukhaini  52' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Hosseini  70'

Turkmenistan 1–0 Guam
Abylow  16' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Oman 3–0 Ấn Độ
Mubarak  55'
Al-Muqbali  67'84'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 11.000
Trọng tài: Fahad Al-Marri (Oman)

Iran 3–1 Turkmenistan
Pouraliganji  6'
Ezatolahi  64'
Dejagah  83' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Saparow  62'
Khán giả: 35.800
Trọng tài: Kim Dong-Jin (Hàn Quốc)
Ấn Độ 1–0 Guam
R. Singh  10' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Turkmenistan 2–1 Oman
Geworkýan  40'
Muhadow  67'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Al-Ghassani  70'
Khán giả: 23.100
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Iran 4–0 Ấn Độ
Hajsafi  33' (ph.đ.)66' (ph.đ.)
Azmoun  61'
Jahanbakhsh  78'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 29.160
Trọng tài: Võ Minh Trí (Việt Nam)
Oman 1–0 Guam
Mubarak  53' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Ấn Độ 1–2 Turkmenistan
Jhingan  26' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Amanow  48'
Ataýew  70'
Iran 2–0 Oman
Azmoun  16'23' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 33.850
Trọng tài: Tōjō Minoru (Nhật Bản)

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nhật Bản 8 7 1 0 27 0 +27 22 Vòng 3Asian Cup 5–0 0–0 5–0 3–0
2  Syria 8 6 0 2 26 11 +15 18 0–3 1–0 5–2 6–0
3  Singapore 8 3 1 4 9 9 0 10 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 1–2 1–0 2–1
4  Afghanistan 8 3 0 5 8 24 −16 9 0–6 0–6 2–1 3–0
5  Campuchia 8 0 0 8 1 27 −26 0 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–2 0–6 0–4 0–1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Campuchia 0–4 Singapore
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khairul  9'
Safuwan  21'35'
Fazrul  55'
Afghanistan 0–6 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Rafe  19'35'
Ajan  42'
Al Hussain  70'
Malki  75'
Khribin  90+4' (ph.đ.)

Campuchia 0–1 Afghanistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Zazai  86'

Nhật Bản 3–0 Campuchia
Honda  28'
Yoshida  50'
Kagawa  61'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Campuchia 0–6 Syria
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khribin  29'39'
Malki  31'
Maowas  44'
Midani  50'
Omari  81'
Afghanistan 0–6 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Kagawa  10'50'
Morishige  35'
Okazaki  57'60'
Honda  74'

Syria 0–3 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Honda  55' (ph.đ.)
Okazaki  70'
Usami  88'

Singapore 2–1 Campuchia
Ramli  16'
Fazrul  47'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Suhana  65'
Syria 5–2 Afghanistan
Omari  9'21'83'
Maowas  32'90'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Amiri  44'
Shayesteh  78'

Afghanistan 3–0 Campuchia
Zazai  42'
Amiri  78'
Amani  90+4'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Singapore 1–2 Syria
Safuwan  89' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khribin  20'90+3'
Campuchia 0–2 Nhật Bản
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Laboravy  51' (l.n.)
Honda  90'

Nhật Bản 5–0 Afghanistan
Okazaki  43'
Kiyotake  58'
Mukhammad  63' (l.n.)
Yoshida  74'
Kanazaki  78'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Syria 6–0 Campuchia
Khribin  7'19'
Kallasi  57'
Makara  70' (l.n.)
Al Hussain  80'
Malki  84'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 100
Trọng tài: Chris Beath (Úc)

Afghanistan 2–1 Singapore
Amani  39'
Shirdel  79'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Fazrul  89'
Nhật Bản 5–0 Syria
Al Masri  18' (l.n.)
Kagawa  66'90'
Honda  86'
Haraguchi  90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 57.475
Trọng tài: Alireza Faghani (Iran)

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thái Lan 6 4 2 0 14 6 +8 14 Vòng 3Asian Cup 2–2 1–0 4–2
2  Iraq 6 3 3 0 13 6 +7 12 2–2 1–0 5–1
3  Việt Nam 6 2 1 3 7 8 −1 7 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 1–1 4–1
4  Đài Bắc Trung Hoa 6 0 0 6 5 19 −14 0 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–2 0–2 1–2
5  Indonesia (D) 0 0 0 0 0 0 0 0 Bị FIFA cấm thi đấu[a]
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(D) Truất quyền tham dự
Ghi chú:
  1. ^ Vào ngày 30 tháng 5 năm 2015, FIFA đã chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI) tham gia vào các hoạt động bóng đá do để chính phủ can thiệp quá sâu vào nội bộ bóng đá nước này.[25] Vào ngày 3 tháng 6 năm 2015, AFC khẳng định rằng Indonesia đã bị loại khỏi từ đang thi đấu vòng loại, và tất cả các trận đấu của họ tham gia đã bị hủy bỏ.[26]
Thái Lan 1–0 Việt Nam
Pokklaw  81' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 40.500
Trọng tài: Ben Williams (Úc)


Iraq 5–1 Đài Bắc Trung Hoa
Adnan  37'
Hosni  59'
Yasin  80'
Mahmoud  88'
Meram  90+1' (ph.đ.)
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ôn Chí Hào  86'

Thái Lan 2–2 Iraq
Theerathon  80' (ph.đ.)
Mongkol  83'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Meram  34'
Mahmoud  49'

Việt Nam 1–1 Iraq
Lê Công Vinh  25' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Mahmoud  90+7' (ph.đ.)



Đài Bắc Trung Hoa 0–2 Iraq
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ismail  19'
Mahmoud  85'

Iraq 2–2 Thái Lan
Kamel  66'
Adnan  90+5'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Mongkol  39'
Adisak  86'

Iraq 1–0 Việt Nam
Abdul-Raheem  45+1' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 2.160
Trọng tài: Peter Green (Úc)

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hàn Quốc 8 8 0 0 27 0 +27 24 Vòng 3Asian Cup 1–0 3–0 4–0 8–0
2  Liban 8 3 2 3 12 6 +6 11 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–3 0–1 1–1 6–0
3  Kuwait[a] 8 3 1 4 12 10 +2 10 Truất quyền thi đấu 0–1 0–0 9–0 0–3[a]
4  Myanmar 8 2 2 4 9 21 −12 8 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 0–2 0–2 3–0[a] 3–1
5  Lào 8 1 1 6 6 29 −23 4 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 0–5 0–2 0–2 2–2
Nguồn: FIFA
Ghi chú:
  1. ^ a b c Vào ngày 16 tháng 10 năm 2015, FIFA chính thức cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait (KFA) tham gia vào các hoạt động bóng đá từ Ủy ban Điều hành FIFA do chính phủ can thiệp vào nội bộ bóng đá nước này.[28] Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 không thể diễn ra như dự kiến,[29] và ngày 13 tháng 1 năm 2016, Kuwait bị xử thua Myanmar 0–3.[30] Cặp đấu Kuwait gặp Lào và Hàn Quốc gặp Kuwait dự kiến diễn ra vào các ngày 24 và 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo đúng lịch, và đến ngày 6 tháng 4, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc và Lào với cùng tỷ số 0–3.[31]
Liban 0–1 Kuwait
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Nasser  86'


Hàn Quốc 8–0 Lào
Lee Chung-yong  9'
Son Heung-min  12'74'89'
Kwon Chang-hoon  30'75'
Suk Hyun-jun  58'
Lee Jae-sung  90+4'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Kuwait 9–0 Myanmar
Nasser  11'18'
Maqseed  12'
Zaid  46'
Zaw Min Tun  56' (l.n.)
Al Misha'an  61'
Al Mutawa  69' (ph.đ.)88'90+3'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)




Liban 7–0 Lào
Mohamad  27'
Antar  34'
Chaito  36'90+3'
Hamam  42'
Maatouk  59'
Oumari  90'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)


Hàn Quốc 1–0 Liban
Lee Jeong-hyeop  90+3' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 30.532
Trọng tài: Mã Ninh (Trung Quốc)

Liban 1–1 Myanmar
El-Helwe  88' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Aung Thu  73'

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Uzbekistan 8 7 0 1 20 7 +13 21 Vòng 3Asian Cup 3–1 1–0 1–0 1–0
2  CHDCND Triều Tiên 8 5 1 2 14 8 +6 16 Vòng loại Asian Cup (vòng 3) 4–2 0–0 2–0 1–0
3  Philippines 8 3 1 4 8 12 −4 10 1–5 3–2 2–1 0–1
4  Bahrain 8 3 0 5 10 10 0 9 0–4 0–1 2–0 3–0
5  Yemen 8 1 0 7 2 17 −15 3 Vòng loại Asian Cup (vòng play-off) 1–3 0–3[a] 0–2 0–4
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
Ghi chú:
  1. ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên thắng 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỷ số 1–0 nghiêng về CHDCND Triều Tiên.[42]
Philippines 2–1 Bahrain
Bahadoran  50'
Patiño  60'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Al-Malood  90+3'


Uzbekistan 1–0 Yemen
Geynrikh  51' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Khán giả: 15.000
Trọng tài: Lee Min-Hu (Hàn Quốc)

Philippines 1–5 Uzbekistan
Schröck  68' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Ahmedov  1'
Rashidov  14'80'
Sergeev  43'65'
Yemen 0–4 Bahrain
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC
Ali Baba  31' (ph.đ.)
Al-Husaini  45+1'
Omar  66'
Adnan  77'

Bahrain 0–4 Uzbekistan
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Sergeev  52'
Ahmedov  56'
Rashidov  66'
Shomurodov  90+5'

Bahrain 2–0 Philippines
Abdullatif  53'
Adnan  61'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)


Yemen 1–3 Uzbekistan
A. Al-Sarori  90+1' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Haydarov  7'
Djeparov  31'
Andreev  50'

Uzbekistan 1–0 Philippines
Ismailov  59' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)
Bahrain 3–0 Yemen
Abdul-Latif  32' (ph.đ.)
Al-Maloob  63'
Al Romaihi  90+2'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (AFC)

Đội xếp hạng 2[sửa | sửa mã nguồn]

Để xác định bốn đội đứng thứ hai tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:

  1. Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
  2. Hiệu số bàn thắng
  3. Số bàn thắng
  4. Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với hiệp phụsút luân lưu nếu cần.

Vì Indonesia bị loại bởi FIFA, Bảng F chỉ gồm bốn đội so với năm đội trong tất cả các bảng khác. Do đó, kết quả so với đội xếp thứ năm không được tính khi xác định thứ hạng của các đội xếp thứ hai.[44]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F  Iraq 6 3 3 0 13 6 +7 12 Vòng 3Cúp bóng đá châu Á
2 E  Syria 6 4 0 2 14 11 +3 12
3 A  UAE 6 3 2 1 16 4 +12 11
4 C  Trung Quốc 6 3 2 1 9 1 +8 11
5 H  CHDCND Triều Tiên 6 3 1 2 10 8 +2 10 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
6 B  Jordan 6 3 1 2 9 7 +2 10
7 D  Oman 6 2 2 2 6 6 0 8
8 G  Liban 6 1 2 3 3 6 −3 5
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Đội xếp hạng 4[sửa | sửa mã nguồn]

Để xác định bốn đội đứng thứ tư tốt nhất, các tiêu chuẩn sau đây được sử dụng:

  1. Điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hoà, 0 điểm cho một trận thua)
  2. Khác biệt Goal
  3. Số bàn thắng
  4. Các trận đấu play-off trên sân trung lập (nếu được chấp thuận bởi Ban tổ chức FIFA), với thêm thời giansút luân lưu nếu cần.

Như một kết quả của Indonesia đang bị loại bởi hệ thống treo FIFA, Nhóm F chỉ chứa bốn đội so với năm đội trong tất cả các nhóm khác. Do đó, kết quả so với đội thứ năm đặt không được tính khi xác định thứ hạng của các đội á quân.[44]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 D  Guam 6 1 1 4 1 14 −13 4 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng 3)
2 G  Myanmar 6 1 1 4 4 18 −14 4
3 H  Bahrain 6 1 0 5 3 10 −7 3
4 E  Afghanistan 6 1 0 5 4 24 −20 3
5 B  Tajikistan 6 0 1 5 3 19 −16 1 Vòng loại Cúp bóng đá châu Á (vòng play-off)
6 F  Đài Bắc Trung Hoa 6 0 0 6 5 19 −14 0
7 C  Maldives 6 0 0 6 0 15 −15 0
8 A  Malaysia 6 0 0 6 1 29 −28 0
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) Số điểm từ các trận đấu với 4 đội xếp hạng đầu tiên trong bảng; 2) Hiệu số bàn thắng cao nhất từ các trận đấu này; 3) Số cao nhất của bàn thắng đã ghi bàn trong các trận đấu này; 4) Play-off

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

14 bàn
11 bàn
8 bàn
7 bàn
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
1 bàn phản lưới nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Lịch thi đấu giữa Ả Rập Xê Út và Palestine đã chuyển sang sau khi Ả Rập Xê Út được trích dẫn "điều kiện đặc biệt" vì họ không có khả năng đi du lịch đến Bờ Tây.[11] Lịch thi đấu trở lại, ban đầu được diễn ra vào ngày 13 tháng 10 năm 2015 tại sân vận động Quốc tế Faisal Al-Husseini, Al-Ram, sau này đã bị trì hoãn bởi Ả Rập Xê Út từ chối vượt qua biên giới do Israel kiểm soát,[12] cho đến khi quá trình đồng ý về địa điểm đã được giải quyết.[13] Trận đấu đã được dời lại đến được diễn ra vào ngày 5 tháng 11 năm 2015 tại Palestine, sau khi Liên đoàn bóng đá Palestine đã đảm bảo an toàn cho trận đấu.[14] Trận đấu sau này tiếp tục bị trì hoãn cho đến ngày 9 tháng 11, và phải được thay đổi đến một địa điểm trung lập ở châu Á, như chính quyền Palestine đã xác nhận rằng nó có thể không còn đảm bảo sự an toàn và an ninh cho trận đấu.[15] Địa điểm trung lập đã được công bố là sân vận động Quốc tế AmmanAmman, Jordan.[16]
  2. ^ Đông Timor được diễn ra trận đấu trên sân nhà của họ với UAE ở Malaysia do thiếu hạ tầng kỹ thuật ở Dili.[17]
  3. ^ a b Trận đấu giữa Malaysia và Ả Rập Xê Út đã bị hủy bỏ trong phút thứ 87 sau khi một nhóm người ủng hộ ném đồ vật vào sân. Vào thời điểm bị bỏ rơi, tỷ số là 2-1 nghiêng về Ả Rập Xê Út. Vào ngày 5 tháng 10 năm 2015, FIFA đã quyết định rằng trận đấu nên được tuyên bố là xử Malaysia thua (và giành chiến thắng 3–0 trước Ả Rập Xê Út). Malaysia cũng đã phải thi đấu trận tiếp theo trên sân nhà của họ với UAE đằng sau những cánh cửa đóng cửa.[18][19]
  4. ^ a b Các trận đấu trên sân nhà của Palestine với Ả Rập Xê Út và Malaysia đã được diễn ra trên sân trung lập khi chính quyền Palestine đã xác nhận rằng nó không còn đảm bảo sự an toàn và an ninh cho các trận đấu.[15] Địa điểm trung lập đã được công bố là sân vận động Quốc tế AmmanAmman, Jordan.[16]
  5. ^ Maldives phải thi đấu trên sân nhà với đội tuyển Trung Quốc tại Trung Quốc do sân vận động bóng đá quốc gia Maldives không đảm bảo điều kiện thi đấu.[20]
  6. ^ FIFA xử Iran thắng 3–0 do Ấn Độ sử dụng Eugeneson Lyngdoh của không đủ điều kiện thi đấu.[21] Trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 3–0 nghiêng về Iran.
  7. ^ a b c d Afghanistan phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Iran do trong nước xảy ra chiến tranh Afghanistan.[22]
  8. ^ a b Trận đấu giữa Nhật Bản và Singapore không thể diễn ra ở Sân vận động Quốc gia Singapore do ngày 16 tháng 6 năm 2015 là lễ bế mạc Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015.[23]
  9. ^ a b c d Syria phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Oman do trong nước xảy ra nội chiến.[24]
  10. ^ Trận đấu giữa Thái Lan v Việt Nam dời từ ngày 11 tháng 6 năm 2015 sang ngày 24 tháng 5 năm 2015 do hai đội tuyển này tập trung thi đấu cho đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015.[27]
  11. ^ a b c Iraq phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Iran do bất ổn chính trị.[22]
  12. ^ a b c Myanmar phải thi đấu tất cả các trận vòng loại World Cup tại Thái Lan do các cổ động viên của họ nổi loạn ở Yangon trong khuôn khổ vòng sơ loại World Cup 2014.[32]
  13. ^ Kuwait phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Qatar do không đảm bảo điều kiện thi đấu.[33]
  14. ^ Trận đấu giữa Myanmar và Kuwait, dự định diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015, lúc 19:00 (UTC+7), tại sân vận động Rajamangala ở thủ đô Bangkok, Thái Lan, không thể thi đấu như dự kiến do lệnh cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait từ FIFA.[34][35]
  15. ^ Vào ngày 13 tháng 1 năm 2016, FIFA đã quyết định rằng trận đấu dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 11 năm 2015 sẽ bị Kuwait tịch thu (và được trao chiến thắng 3–0 cho Myanmar) vì nó đã không diễn ra do bị đình chỉ bởi Hiệp hội bóng đá Kuwait.[36][37]
  16. ^ Trận đấu giữa Kuwait và Lào, dự định diễn ra vào ngày 24 tháng 3 năm 2016, lúc 18:35 UTC+3, tại Sân vận động Câu lạc bộ Thể thao Al Kuwait, Thành phố Kuwait, Kuwait đã bị hủy do lệnh cấm Hiệp hội bóng đá Kuwait từ FIFA.[38]
  17. ^ Ngày 6 tháng 4 năm 2016, FIFA xử Kuwait thua Lào 0–3 do trận đấu này dự định diễn ra vào ngày 24 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo lịch do lệnh cấm của FIFA.[39][40]
  18. ^ Trận đấu giữa Hàn QuốcKuwait, dự định diễn ra vào ngày 29 tháng 3 năm 2016, lúc 20:00 UTC+9, tại Sân vận động World Cup Daegu, Daegu, Hàn Quốc đã bị hủy do lệnh cấm của Hiệp hội bóng đá Kuwait từ FIFA.[38]
  19. ^ Ngày 6 tháng 4 năm 2016, FIFA xử Kuwait thua Hàn Quốc 0–3 do trận đấu này dự định diễn ra vào ngày 29 tháng 3 năm 2016 không thể diễn ra theo lịch do lệnh cấm của FIFA.[39][41]
  20. ^ FIFA xử Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên 3–0 do sử dụng cầu thủ Mudir Al-Radaei của Yemen không đủ điều kiện thi đấu, trận đấu khi đó kết thúc với tỉ số 1–0 nghiêng về Triều Tiên.[42]
  21. ^ a b c d Yemen phải thi đấu trên sân nhà của họ ở Doha, Qatar do trong nước xảy ra nội chiến.[43]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “ExCo approves expanded AFC Asian Cup finals”. AFC. 16 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. 5 tháng 3 năm 2015.
  3. ^ “Draw date set for Round 2 of 2018 World Cup, 2019 Asian Cup qualifiers”. AFC. 26 tháng 3 năm 2015.
  4. ^ “Draw: 2018 FIFA World Cup Russia Preliminary Qualification Round 2”. AFC. 15 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “FIFA Men's Ranking – April 2015 (AFC)”. FIFA.com. 8 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  6. ^ “Draw for Russia 2018, UAE 2019 Round 2 qualifiers looms large”. AFC. 13 tháng 4 năm 2015.
  7. ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
  8. ^ Rashvinjeet S. Bedi; T. Avineshwaran (8 tháng 9 năm 2015). “Malaysia-Saudi match abandoned after crowd trouble”. The Star. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  9. ^ “Malaysia-Saudi match final result”. FIFA.com. 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  10. ^ a b c d e “Federacao Futebol Timor-Leste expelled from AFC Asian Cup 2023”. The-AFC.com. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
  11. ^ “Palestine and Saudi Arabia agree to swap venues for World Cup qualifier”. The National (UAE). ngày 8 tháng 6 năm 2015.
  12. ^ “World Cup 2018: Palestinians and Saudi Arabia at loggerheads over key game”. CNN. ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  13. ^ “FIFA statement on the Palestine-Saudi Arabia 2018 FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA.com. ngày 7 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ “Palestine vs Saudi Arabia 2018 FIFA World Cup™ qualifier to be played on 5 November”. FIFA.com. ngày 21 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  15. ^ a b “Palestine to play Saudi Arabia and Malaysia on neutral ground”. FIFA.com. ngày 4 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  16. ^ a b “Amman the venue for Palestine qualifiers”. FIFA.com. ngày 5 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  17. ^ “S. Korea to travel to Southeast Asia for friendly, World Cup qualifier”. Yonhap News Agency. ngày 26 tháng 5 năm 2015.
  18. ^ “VIDEO: Malaysia vs Saudi Arabia halted indefinitely as crowd gets hostile”. Fourth Official. ngày 8 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
  19. ^ “Malaysian FA sanctioned after abandonment of FIFA World Cup qualifier”. FIFA.com. ngày 5 tháng 10 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ “足协公布FIFA确认函 敲定国足客战马代易地沈阳” [FIFA confirmed that the Maldives vs. China match would be played in Shenyang, China] (bằng tiếng Trung). Sohu. ngày 20 tháng 8 năm 2015.
  21. ^ a b “DISCIPLINARY OVERVIEW – 2018 FIFA WORLD CUP RUSSIA™ QUALIFIERS” (PDF). FIFA. 1 tháng 2 năm 2016. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “india sanctioned” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  22. ^ a b “Crisis-Hit Countries Can Play World Cup Qualifiers in Iran”. persianfootball.com. ngày 29 tháng 4 năm 2015.
  23. ^ “Japan, Singapore approve swapping venues for World Cup qualifiers”. The Japan Times. 24 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  24. ^ “Neutral venues set for Japan matches”. The Japan News. ngày 26 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2015.
  25. ^ “Current allocation of FIFA World Cup™ confederation slots maintained”. FIFA.com. ngày 30 tháng 5 năm 2015.
  26. ^ “Impact of Football Association of Indonesia suspension”. AFC. ngày 3 tháng 6 năm 2015.
  27. ^ “FIFA reschedules Vietnam, Thailand match”. Dantri International. ngày 28 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2015.
  28. ^ “Suspension of the Kuwait Football Association”. FIFA.com. ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  29. ^ “FIFA statement on Myanmar-Kuwait qualifier”. FIFA.com. ngày 17 tháng 11 năm 2015.
  30. ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  31. ^ “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA.com. ngày 6 tháng 4 năm 2016.
  32. ^ “FIFA confirms Afghanistan, Myanmar choice of neutral venues for World Cup qualifiers”. Zurich: Daily Reporter. Associated Press. ngày 11 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2015.
  33. ^ “Qatar agrees to host joint Asian, World Cup qualifiers”. Kuwait Times. ngày 22 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
  34. ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2015.
  35. ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  36. ^ “Kuwait sanctioned after unplayed FIFA World Cup™ qualifier”. FIFA. ngày 13 tháng 1 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  37. ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  38. ^ a b “World Cup qualifier vs. Kuwait postponed due to sanctions” (bằng tiếng Anh). Yonhap News Agency. ngày 11 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2016.
  39. ^ a b “Kuwait's matches against Laos and Korea Republic forfeited”. FIFA. ngày 6 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “FIFA” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  40. ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  41. ^ “FIFA sanctions several football associations after discriminatory chants by fans” (PDF). FIFA. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2016.
  42. ^ a b “Yemen sanctioned for fielding ineligible player”. FIFA. ngày 6 tháng 7 năm 2015. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “yemen sanctioned” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  43. ^ “Yemen football team flees war by boat to make World Cup 2018 qualifier with North Korea”. ibtimes.co.uk. ngày 4 tháng 6 năm 2015.
  44. ^ a b “Criteria to Determine the Rankings of Best-placed Teams among the Groups” (PDF). AFC.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]