WTA Finals 2021 - Đơn

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
WTA Finals 2021 - Đơn
WTA Finals 2021
Vô địchTây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Á quânEstonia Anett Kontaveit
Tỷ số chung cuộc6–3, 7–5
Các sự kiện
Đơn Đôi
← 2019 · WTA Finals · 2022 →

Garbiñe Muguruza là nhà vô địch, đánh bại Anett Kontaveit trong trận chung kết, 6–3, 7–5.

Ashleigh Barty là đương kim vô địch, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu[1][2].

Đây là lần đầu tiên Aryna Sabalenka, Barbora Krejčíková, Maria Sakkari, Iga Świątek, Paula Badosa và Kontaveit tham dự nội dung đơn tại WTA Finals[3].

Karolína Plíšková trở thành tay vợt đầu tiên sau Ana Ivanovic vào năm 2014, và là tay vợt thứ 3 kể từ khi thể thức vòng bảng được áp dụng vào năm 2003, bị loại ở vòng bảng sau khi có thành tích thắng-bại 2–1.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Belarus Aryna Sabalenka (Vòng bảng)
  2. Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková (Vòng bảng)
  3. Cộng hòa Séc Karolína Plíšková (Vòng bảng)
  4. Hy Lạp Maria Sakkari (Bán kết)
  5. Ba Lan Iga Świątek (Vòng bảng)
  6. Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza (Vô địch)
  7. Tây Ban Nha Paula Badosa (Bán kết)
  8. Estonia Anett Kontaveit (Chung kết)

Thay thế[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Hoa Kỳ Jessica Pegula (Không thi đấu)
  2. Bỉ Elise Mertens (Không thi đấu)

Ons Jabeur, Naomi Osaka, Anastasia PavlyuchenkovaElina Svitolina giành quyền tham dự với tư cách thay thế nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
7 Tây Ban Nha Paula Badosa 3 3
6 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 6 6
6 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 6 7
8 Estonia Anett Kontaveit 3 5
8 Estonia Anett Kontaveit 6 3 6
4 Hy Lạp Maria Sakkari 1 6 3

Bảng Chichén Itzá[sửa | sửa mã nguồn]

Belarus Sabalenka Hy Lạp Sakkari Ba Lan Świątek Tây Ban Nha Badosa RR
T–B
Set
T–B
Game
T–B
Xếp hạng
1 Belarus Aryna Sabalenka 6–7(1–7), 7–6(8–6), 3–6 2–6, 6–2, 7–5 4–6, 0–6 1–2 3–5 (38%) 35–44 (44%) 4
4 Hy Lạp Maria Sakkari 7–6(7–1), 6–7(6–8), 6–3 6–2, 6–4 6–7(4–7), 4–6 2–1 4–3 (57%) 41–35 (54%) 2
5 Ba Lan Iga Świątek 6–2, 2–6, 5–7 2–6, 4–6 7–5, 6–4 1–2 3–4 (43%) 32–36 (47%) 3
7 Tây Ban Nha Paula Badosa 6–4, 6–0 7–6(7–4), 6–4 5–7, 4–6 2–1 4–2 (67%) 34–27 (56%) 1

Bảng Teotihuacán[sửa | sửa mã nguồn]

Cộng hòa Séc Krejčíková Cộng hòa Séc Plíšková Tây Ban Nha Muguruza Estonia Kontaveit RR
T–B
Set
T–B
Game
T–B
Xếp hạng
2 Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková 6–0, 4–6, 4–6 6–2, 3–6, 4–6 3–6, 4–6 0–3 2–6 (25%) 34–38 (47%) 4
3 Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 0–6, 6–4, 6–4 4–6, 6–2, 7–6(8–6) 4–6, 0–6 2–1 4–4 (50%) 33–40 (45%) 3
6 Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 2–6, 6–3, 6–4 6–4, 2–6, 6–7(6–8) 6–4, 6–4 2–1 5–3 (63%) 40–38 (51%) 2
8 Estonia Anett Kontaveit 6–3, 6–4 6–4, 6–0 4–6, 4–6 2–1 4–2 (67%) 32–23 (58%) 1

Tiêu chí xếp hạng: 1) Số trận thắng; 2) Số trận; 3) Trong 2 tay vợt đồng hạng, kết quả đối đầu; 4) Trong 3 tay vợt đồng hạng, (a) tỉ lệ % set thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (b) tỉ lệ % game thắng (kết quả đối đầu nếu 2 tay vợt vẫn đồng hạng), sau đó (c) Xếp hạng WTA

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Cooper, Benjamin (ngày 23 tháng 10 năm 2021). “Ashleigh Barty withdraws from WTA Finals over Australia quarantine rules”. The Independent. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ “Đương kim vô địch Ashleigh Barty tuyên bố rút lui khỏi WTA Finals”. saba.vn. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2022.
  3. ^ “By The Numbers: Akron WTA Finals Guadalajara”. WTA. ngày 8 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]