Wachirawit Ruangwiwat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wachirawit Ruangwiwat
Sinh15 tháng 1, 2000 (24 tuổi)
Bangkok, Thái Lan
Tên khácChimon
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2015–hiện tại
Người đại diệnGMMTV.
Nổi tiếng vì
Chiều cao175 cm (5 ft 9 in)[1]
Cân nặng65 kg (143 lb)[1]
Trang webInstagram: https://www.instagram.com/chimonac/

Youtube: https://www.youtube.com/@Chimonac

Twitter: https://twitter.com/Chimonac

TikTok: https://www.tiktok.com/@chimonwachi

Facebook: https://www.facebook.com/chimon.wachirawit

Wachirawit Ruangwiwat (tiếng Thái: วชิรวิชญ์ เรืองวิวรรธน์, phiên âm: Va-chi-la-vít Lương-vi-vát, sinh ngày 15 tháng 1 năm 2000) còn có biệt danh là Chimon/Chimonac (tiếng Thái: ชิม่อน, phiên âm: Chi-mon) là một nam diễn viên người Thái Lan. Cậu được biết đến với các vai diễn chính như Sun trong My Dear Loser: Edge of 17 (2017), Wave trong The Gifted (2018), The Gifted: Graduation (2020), Andrew trong Blacklist (2019), Pennhung trong Home School (2023) và Sailom trong Dangerous Romance (2023) của GMMTV.

Tiểu sử và học vấn[sửa | sửa mã nguồn]

Wachirawit sinh ra ở Bangkok, Thái Lan. Cậu đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học (lớp 1-12) tại Assumption College và là một trong những thành viên trong đội bóng đá của trường. Hiện tại cậu đang theo học ngành điện ảnh thuộc School of Digital Media and Cinematic Arts tại Đại học Bangkok.[2][3]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Wachirawit bắt đầu bước chân vào làng giải trí với sự xuất hiện trong bộ phim 13 Beloved (2006). Cậu chính thức ra mắt với tư cách diễn viên vào năm 2015 với vai diễn trong bộ phim Ghost Ship (2015) và sau đó nhận vai chính trong Sweet Boy (2016). Sau đó cậu tiếp tục tham gia bộ phim truyền hình Senior Secret Love: My Lil Boy 2 (2016) với vai Toy. Cậu bắt đầu là nghệ sĩ của GMMTV từ năm 2015.

Các phim tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai Ghi chú Ref.
2006 13 Beloved Đứa trẻ Khách mời [4]
2015 Ghost Ship Khách mời
2016 Sweet Boy Nack Vai chính [5]
Ton Dai Took Tee Kant Vai chính
2019 Sister S Win Vai phụ [6]
Secret in the Rain Daonuea Vai chính
2020 The Universe Sarawut Vai chính
2022 Jai Fu Story TBA Vai chính
School Tales Tum Vai chính
2023 My Precious Bank Vai phụ [7]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên phim Vai Ghi chú Ref.
2016 Senior Secret Love: My Lil Boy 2 Toy Vai phụ [8]
2017 My Dear Loser: Edge of 17 Sun Vai chính [9]
Please... Seiyng Reiyk Wiyyan Win Vai chính [10]
My Dear Loser: Happy Ever After Sun Khách mời [11]
2018 YOUniverse Earth Vai chính [12]
Love Songs Love Series: Seb Tid Kwam Jeb Puad Nui Vai chính [13]
The Gifted Wasuthorn "Wave" Worachotmethee Vai chính [14]
Happy Birthday Phana lúc trẻ Vai phụ [15]
Our Skyy Sun Vai chính [16]
2019 He's Coming to Me Prince Vai phụ [17]
Samee See Thong Parn Vai phụ [18]
Blacklist Andrew Vai chính [19]
2020 The Gifted: Graduation Wasuthorn "Wave" Worachotmethee Vai chính [20]
2021 The Player Dan Vai chính [21]
Put Your Head On My Shoulder (Bản Thái) Tar Vai phụ
2022 Never Let Me Go Ben Vai phụ [22]
2023 Home School Pennhung Vai chính [23]
Dangerous Romance Sailom Vai chính [24]

TV Show[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên show Ghi chú Chú thích
2015 High School Reunion Khách mời (Tập 150)
Talk with Toey Tonight Khách mời (Tập 54)
2016 Let's Play Challenge Khách mời (Tập 17, 31)
Cougar on the Prowl Khách mời (Tập 6, 16)
2017 #TEAMGIRL Khách mời (Tập 38, 45)
Q&A with Admin Khách mời (Tập 6)
2018 School Rangers Host chính
Beauty & The Babes My First Date Host chính
Talk with Toey One Night Khách mời (Tập 67)
Yai & the Grandsons Khách mời (Tập 7)
2019 Arm Share Khách mời (Tập 14-15, 29, 39, 51, 56)
5 Golden Rings Khách mời (Tập 71)
Off Gun Fun Night Season 2 Khách mời (Tập 3, 6, 10)
2020 Play Zone Khách mời (Tập 2)
Friend Drive Khách mời (Tập 20)
OffGun Mommy Taste Khách mời (Tập 2)
Game Nong Gong Phi Khách mời (Tập 2)
2021 Talk with ToeyS Khách mời (Tập 34)
Live At Lunch: Friend Lunch Friend Live Khách mời (Tập 8)
2022 Safe House 4 Thành viên chính [25]
2023 Brand's Mission Show Thành viên chính
TayNew Meal Date Special Khách mời (Tập 14)

MV[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên bài hát Thể hiện Vai Ghi chú Ref.
2015 "รักเธอคนเดียว" (Ruk Tur Kon Diao/One Love) Nat Sakdatorn Official music video [26]
2016 "เหตุผล ที่ ไม่มี เหตุผล" (Hetpon Tee Mai Mee Hetpon) Getsunova Official music video [27]
2017 "ทน ได้ ทุกที" (Ton Dai Took Tee) Matung Radubdow Official music video [28]
"ออก ตัว" (Auk Tua) Lipta Sub OST. My Dear Loser: Edge of 17 [29]
2018 "จักรวาล เธอ" (Jukkrawahn Tur) Korapat Kirdpan (Nanon) Earth OST. YOUniverse [30]
2020 "เด็ด" (DED) PiXXiE Official music video [31]
2023 สายลม(Wind)

(Sailom)

Wachirawit Ruangwiwat (Chimon) Sailom OST. "หัวใจนใสายลม Dangerous Romance" [32]
ไม่ต้องเป็นแฟนก็ได้ (Here with you)

(Mai Tong Pen Faen Ko Dai)

Tanapon Sukhumpantanasan (Perth) Sailom OST. "หัวใจนใสายลม Dangerous Romance" [33]
ซบกันไปนานๆ (Sunset)

(Sop Kan Pai Nan Nan)

Tanapon Sukhumpantanasan (Perth) ,

Wachirawit Ruangwiwat (Chimon)

Sailom OST. "หัวใจนใสายลม Dangerous Romance" [34]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Thông tin nhân vật Wachirawit Ruangwiwat”. gmm-tv.com (bằng tiếng Anh). GMMTV. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  2. ^ “ส่องโปรไฟล์ ชิม่อน วชิรวิชญ์ นักแสดงหนุ่มหน้าใสดาวรุ่ง – นศ. ภาพยนตร์ ม.กรุงเทพ”. campus-star.com (bằng tiếng Thái). Campus Star. ngày 10 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ Onjira (ngày 31 tháng 3 năm 2019). “คุยกับหนุ่มวัยใส ขวัญใจแม่ยก "ชิม่อน-วชิรวิชญ์" ฉายแววอนาคตไกล ความตั้งใจเกินร้อย”. praew.com (bằng tiếng Thái). Praew. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  4. ^ “เปิดประวัติ "ชิม่อน วชิรวิชญ์" หรือ "เวฟ" ใน THE GIFTED”. daradaily.com (bằng tiếng Thái). Daradaily. ngày 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ “Official Trailer ภาพยนตร์สวีทบอย Sweet Boy”. youtube.com. Nob Productions. ngày 6 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  6. ^ “ตัวอย่าง SisterS กระสือสยาม (Official Trailer)”. youtube.com. Sahamongkolfilm International Co.,Ltd. ngày 11 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  7. ^ “GMMTV 2020 - MY PRECIOUS”. youtube.com. GMMTV. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  8. ^ “Official Trailer รุ่นพี่ Secret Love ตอน My Lil Boy 2”. youtube.com. GMMTV. ngày 19 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
  9. ^ “Trailer My Dear Loser รักไม่เอาถ่าน ตอน Edge of 17”. youtube.com. GMMTV. ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  10. ^ “Please เสียงเรียกวิญญาณ [ TEASER ]”. youtube.com. P-TO PRODUCTION. ngày 14 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  11. ^ “Trailer My Dear Loser รักไม่เอาถ่าน ตอน Happy Ever After”. youtube.com. GMMTV. ngày 8 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  12. ^ “YOUniverse จักรวาลเธอ - Trailer [ ENG SUB.]”. youtube.com. GMMTV. ngày 17 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  13. ^ “[Trailer] Love Songs Love Series ตอน เสพติดความเจ็บปวด”. youtube.com. GMMTV. ngày 23 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  14. ^ “TRAILER THE GIFTED นักเรียนพลังกิฟต์”. youtube.com. GMMTV. ngày 23 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  15. ^ “Trailer happy birthday วันเกิดของนาย วันตายของฉัน”. youtube.com. GMMTV. ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  16. ^ “Teaser Our Skyy”. youtube.com. GMMTV. ngày 26 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  17. ^ “เขามาเชงเม้งข้างๆหลุมผมครับ [Official Trailer]”. youtube.com. GMMTV. ngày 12 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  18. ^ “[TRAILER] THE HUSBANDS สามีสีทอง”. youtube.com. AMARIN TVHD. ngày 1 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  19. ^ “Blacklist นักเรียนลับ บัญชีดำ - Official Trailer [Eng Sub]”. youtube.com. GMMTV. ngày 1 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  20. ^ “GMMTV 2020 - THE GIFTED GRADUATION”. youtube.com. GMMTV. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2020.
  21. ^ “GMMTV 2021 | THE PLAYER รัก เป็น เล่น ตาย”. youtube.com. GMMTV. ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2020.
  22. ^ “[OFFICIAL TRAILER] NEVER LET ME GO”. youtube.com. GMMTV. ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2022.
  23. ^ “[OFFICIAL TRAILER] HOME SCHOOL นักเรียนตอ้งขัง”. youtube.com. GMMTV. ngày 31 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
  24. ^ “[OFFICIAL TRAILER] หัวใจในสายลม DANGEROUS ROMANCE”. youtube.com. GMMTV. ngày 7 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2023.
  25. ^ "เต-นิว" นำทีม "เฟิร์ส-ข้าวตัง-เพิร์ธ-ชิม่อน-เฟย-ไวท์-ม่อน-ซิง-โฟร์ท-เจมิไนน์-พร้อม" รวมตัวครั้งใหญ่!!! ในรายการ "SAFE HOUSE SEASON 4: บ้านลับ จับ VOTE LIVE" เตรียมเปิดบ้านเซอร์ไพร์ส ตลอด 7 วันเต็ม เริ่ม LIVE 5 ก.ย.นี้”. www.gmm-tv.com (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
  26. ^ “รักเธอคนเดียว (ONE LOVE) - NAT SAKDATORN 【OFFICIAL MV 】”. youtube.com. GMM Grammy Official. ngày 13 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  27. ^ “เหตุผลที่ไม่มีเหตุผล - Getsunova [Official MV]”. youtube.com. OfficialWhiteMusic. ngày 31 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  28. ^ “ทนได้ทุกที - มาตัง【OFFICIAL MV】”. youtube.com. GMM Grammy Official. ngày 14 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  29. ^ “ออกตัว Ost.My Dear Loser รักไม่เอาถ่าน - ลิปตา”. youtube.com. GMMTV Records. ngày 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  30. ^ “YOUniverse (จักรวาลเธอ) - นนน กรภัทร์”. youtube.com. GMMTV Records. ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020.
  31. ^ “PiXXiE - เด็ด (DED) OFFICIAL M/V”. youtube.com. GMMTV Records. ngày 11 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2021.
  32. ^ “สายลม(Wind) OST.หัวใจนใสายลม Dangerous Romance-Chimon Wachirawit”. youtube.com. GMMTV Records. ngày 17 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2023.
  33. ^ “ไม่ต้องเป็นแฟนก็ได้ (Here with you) Ost.หัวใจในสายลม Dangerous Romance - Perth Tanapon”. youtube.com. GMMTV Records. ngày 25 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2023.
  34. ^ “ซบกันไปนานๆ (Sunset) Ost.หัวใจในสายลม Dangerous Romance - Perth Tanapon, Chimon Wachirawit”. youtube.com. GMMTV Records. ngày 15 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]