Walmart
Walmart, Inc. | |
---|---|
![]() Logo hiện tại của Walmart kể từ năm 2008 | |
![]() Walmart Home Office (trụ sở chính) | |
Tên cũ |
|
Loại hình | Đại chúng |
Mã ISIN | US9311421039 |
Ngành nghề | Bán lẻ |
Thành lập |
|
Người sáng lập | Sam Walton |
Trụ sở chính | Bentonville, Arkansas, Mỹ |
Số lượng trụ sở | ![]() |
Khu vực hoạt động | Toàn thế giới |
Thành viên chủ chốt | |
Sản phẩm | Siêu thị, Đại siêu thị, Siêu cửa hàng, Cửa hàng tiện lợi |
Dịch vụ | |
Doanh thu | ![]() |
![]() | |
![]() | |
Tổng tài sản | ![]() |
Tổng vốn chủ sở hữu | ![]() |
Chủ sở hữu | Gia đình Walton (50.85%)[5] |
Số nhân viên | 2,300,000 (2021)[4] |
Chi nhánh |
|
Công ty con | Danh sách công ty con |
Website | walmart |
Tham khảo | [6][7][8] |
Walmart, Inc. (NYSE: WMT), nhãn hiệu Walmart, là một công ty đại chúng Mỹ, hiện là một trong những công ty lớn nhất thế giới (theo doanh số) theo công bố của Fortune 500 năm 2019.[9][10] Nó được thành lập bởi Sam Walton năm 1962, đã thành lập công ty ngày 31 tháng 10 năm 1969, và niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán New York năm 1972. Đây là đơn vị tư nhân thuê nhân công lớn nhất thế giới và là đơn vị sử dụng nhân công công cộng và thương mại lớn thứ 4 thế giới, chỉ xếp sau Quân Giải phóng Nhân dân của Trung Quốc, Cục Y tế Quốc gia của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và ngành Đường sắt Ấn Độ. Walmart là nhà bán lẻ tạp hóa lớn nhất Hoa Kỳ, với khoảng 20% doanh thu hàng tiêu dùng và tạp phẩm, Walmart cũng là công ty bán đồ chơi lớn nhất Hoa Kỳ với khoảng 45% doanh số tiêu thụ đồ chơi, vượt qua Toys "R" Us cuối thập niên 1990. Walmart vẫn là một doanh nghiệp gia đình do gia đình Walton sở hữu.
Walmart hoạt động ở México với tên Walmex, ở Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland với tên ASDA, và ở Nhật Bản với tên The Seiyu Co., Ltd.. Các công ty con thuộc sở hữu toàn phần của nó nằm ở Argentina, Brasil, Canada, Puerto Rico, Anh. Việc đầu tư của Walmart bên ngoài Bắc Mỹ đã thu được kết quả hỗn hợp. Năm 2006, Walmart đã bán lại các đơn vị bán lẻ ở Hàn Quốc và Đức do lỗ triền miên và do một thị trường cạnh tranh cao.
Walmart đã là một mục tiêu của chỉ trích từ nhiều nhóm cộng đồng, các nhóm quyền phụ nữ, các tổ chức thường dân và các nghiệp đoàn lao động. Các phê phán cụ thể gồm việc công ty lấy nguồn hàng nước ngoài quá nhiều, mức bảo hiểm y tế thấp, công ty chống lại đại diện công đoàn và các cáo buộc phân biệt giới tính, và những phê phán khác.
Bộ phận điều hành[sửa | sửa mã nguồn]
Hoạt động của Walmart chia thành bốn bộ phận: Walmart U.S., Walmart International, Sam's Club và Global eCommerce. Công ty cung cấp các hình thức bán lẻ khác nhau trên khắp các bộ phận này, bao gồm siêu trung tâm, siêu thị, đại siêu thị, kho hàng tập trung, cửa hàng cash-and-carry, cải thiện nhà cửa, thiết bị điện tử đặc biệt, nhà hàng, cửa hàng may mặc, hiệu thuốc, cửa hàng tiện lợi và bán lẻ kỹ thuật số.[11]

Số lượng cửa hàng theo tiểu bang[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí tính từ ngày 30 tháng 7 năm 2021
Bang | Tổng cửa hàng | Siêu trung tâm | Cửa hàng giảm giá | Thị trường lân cận | Amigos | Sam's
Clubs |
---|---|---|---|---|---|---|
Alabama[12] | 144 | 101 | 1 | 28 | 13 | |
Alaska[13] | 9 | 7 | 2 | |||
Arizona[14] | 124 | 84 | 2 | 26 | 12 | |
Arkansas[15] | 132 | 76 | 5 | 33 | 11 | |
California[16] | 311 | 143 | 70 | 67 | 30 | |
Colorado[17] | 106 | 70 | 4 | 15 | 17 | |
Connecticut[18] | 34 | 12 | 21 | 1 | ||
Delaware[19] | 10 | 6 | 3 | 1 | ||
District of Columbia[20] | 3 | 3 | ||||
Florida[21] | 387 | 231 | 9 | 98 | 46 | |
Georgia[22] | 214 | 154 | 2 | 31 | 24 | |
Hawaii[23] | 12 | 10 | 2 | |||
Idaho[24] | 27 | 23 | 3 | 1 | ||
Illinois[25] | 185 | 139 | 15 | 6 | 25 | |
Indiana[26] | 127 | 97 | 6 | 9 | 13 | |
Iowa[27] | 69 | 58 | 2 | 9 | ||
Kansas[28] | 83 | 58 | 2 | 14 | 9 | |
Kentucky[29] | 102 | 78 | 7 | 7 | 9 | |
Louisiana[30] | 137 | 88 | 2 | 33 | 14 | |
Maine[31] | 25 | 19 | 3 | 3 | ||
Maryland[32] | 61 | 30 | 18 | 11 | ||
Massachusetts[33] | 48 | 27 | 21 | |||
Michigan[34] | 117 | 90 | 3 | 23 | ||
Minnesota[35] | 80 | 65 | 3 | 12 | ||
Mississippi[36] | 86 | 65 | 3 | 10 | 7 | |
Missouri[37] | 156 | 112 | 9 | 16 | 19 | |
Montana[38] | 16 | 14 | 2 | |||
Nebraska[39] | 47 | 35 | 7 | 5 | ||
Nevada[40] | 50 | 30 | 2 | 11 | 7 | |
New Hampshire[41] | 28 | 19 | 7 | 2 | ||
New Jersey[42] | 70 | 35 | 27 | 8 | ||
New Mexico[43] | 53 | 35 | 2 | 9 | 7 | |
New York[44] | 110 | 81 | 16 | 1 | 12 | |
North Carolina[45] | 214 | 143 | 6 | 43 | 22 | |
North Dakota[46] | 17 | 14 | 3 | |||
Ohio[47] | 172 | 139 | 6 | 27 | ||
Oklahoma[48] | 134 | 81 | 7 | 33 | 13 | |
Oregon[49] | 45 | 29 | 7 | 9 | ||
Pennsylvania[50] | 160 | 116 | 20 | 24 | ||
Puerto Rico[51] | 37 | 13 | 5 | 12 | 7 | |
Rhode Island[52] | 9 | 5 | 4 | |||
South Carolina[53] | 122 | 83 | 26 | 13 | ||
South Dakota[54] | 17 | 15 | 2 | |||
Tennessee[55] | 150 | 117 | 1 | 18 | 14 | |
Texas[56] | 593 | 391 | 18 | 97 | 82 | |
Utah[57] | 59 | 41 | 10 | 8 | ||
Vermont[58] | 6 | 3 | 3 | |||
Virginia[59] | 149 | 110 | 4 | 20 | 15 | |
Washington[60] | 66 | 52 | 10 | 4 | ||
West Virginia[61] | 44 | 38 | 5 | |||
Wisconsin[62] | 99 | 83 | 4 | 2 | 10 | |
Wyoming[63] | 14 | 12 | 2 |
Quyền sở hữu[sửa | sửa mã nguồn]
Walmart Inc. là công ty cổ phầnhối phiếu Delaware được đăng ký với Ủy ban Giao dịch và Chứng khoán Hoa Kỳ, có văn phòng đăng ký đặt tại Wolters Kluwer của Corporation Trust Center tại Wilmington. Tính đến tháng 3 năm 2017,[cập nhật][64] công ty có 3.292.377.090 cổ phiếu đang lưu hành. Chủ yếu do gia đình Walton nắm giữ cùng một sốtổ chức và quỹ hỗ trợ.[5][65]
- 43.00% (1,415,891,131): Walton Enterprises LLC
- 5.30% (174,563,205): Walton family Holdings Trust[66]
- 3.32% (102,036,399): The Vanguard Group, Inc
- 2.37% (72,714,226): State Street Corporation
- 1.37% (42,171,892): BlackRock Institutional Trust Company
- 0.94% (28,831,721): Vanguard Total Stock Market Index Fund
- 0.77% (23,614,578): BlackRock Fund Advisors
- 0.71% (21,769,126): Dodge & Cox Inc
- 0.68% (20,978,727): Vanguard 500 Index Fund
- 0.65% (20,125,838): Bank of America Corporation
- 0.57% (17,571,058): Bank of New York Mellon Corporation
- 0.57% (17,556,128): Northern Trust Corporation
- 0.55% (16,818,165): Vanguard Institutional Index Fund-Institutional Index Fund
- 0.55% (16,800,850): State Farm Mutual Automobile Insurance Co
- 0.52% (15,989,827): SPDR S&P 500 ETF Trust
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Lukas Walton
- Siêu cửa hàng
- "Something Wall-Mart This Way Comes" – một tập phim của South Park năm 2004 trong Comedy Central
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Our History”. Corporate.Walmart.com. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Walmart Investor Relations - Investors - Financial Information - Unit Counts & Square Footage”. stock.walmart.com. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Walmart Unit Counts by Country ngày 31 tháng 7 năm 2021” (PDF).
- ^ a b c d e f “Walmart Annual Report 2021” (PDF). Walmart. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b “WALMART – DEF 14A”. sec.gov. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênForm10K
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênOurBusiness
- ^ “Walmart Corporate: United Kingdom”. Walmart. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2014.
- ^ Staff Writer. "Fortune 500." CNN/Fortune. April 16, 2007. Truy cập July 15, 2007.
- ^ “Walmart | 2021 Fortune 500”. Fortune (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Walmart 2016 Annual Report” (PDF). stock.walmart.com (PDF). Walmart. tr. 19. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2016.
- ^ “Alabama”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Alaska”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Arizona”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Arkansas”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “California”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Colorado”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Connecticut”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Delaware”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “District of Columbia”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Florida”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Georgia”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Hawaii”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Idaho”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Illinois”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Indiana”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Iowa”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Kansas”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Kentucky”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Louisiana”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Maine”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Maryland”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Massachusetts”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Michigan”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Minnesota”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Mississippi”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Missouri”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Montana”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Nebraska”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Nevada”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “New Hampshire”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “New Jersey”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “New Mexico”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “New York”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “North Carolina”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “North Dakota”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Ohio”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Oklahoma”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Oregon”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Pennsylvania”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Puerto Rico”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Rhode Island”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “South Carolina”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “South Dakota”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Tennessee”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Texas”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Utah”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Vermont”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Virginia”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Washington”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “West Virginia”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Wisconsin”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Wyoming”. Corporate - US (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2021.
- ^ WALMART STORES. “No Action Letter 2017”. SEC Edgar. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2017.
- ^ “WMT Major Holders | Insider Transactions | Wal-Mart Stores, Inc. Stock – Yahoo Finance”. Yahoo! Finance. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2017.
- ^ Walmart (ngày 3 tháng 6 năm 2016). “2016 Notice of Annual Shareholders' Meeting and Proxy Statement” (PDF). tr. 75. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Walmart. |
![]() |
Wikinews có tin tức về: |
- Trang web chính thức
- Walmart Inc. Corporate Site
- Dữ liệu doanh nghiệp dành cho Walmart Inc.: Google Tài chính
- Yahoo! Tài chính
- Bloomberg
- Reuters
- SEC filings
- Stockrow