Walter Mazzarri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Walter Mazzarri
Mazzarri năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Walter Mazzarri[1]
Ngày sinh 1 tháng 10, 1961 (62 tuổi)[1]
Nơi sinh San Vincenzo, Toscana, Ý[1]
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)[1]
Vị trí Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1981–1982 Pescara 26 (4)
1982 Cagliari 4 (0)
1982–1983 Reggiana 12 (1)
1983 Fiorentina 0 (0)
1983–1988 Empoli 91 (4)
1988–1989 Licata 8 (0)
1989–1990 Modena 21 (0)
1990–1991 Nola 30 (3)
1991–1992 Viareggio 11 (0)
1992–1994 Acireale 32 (1)
1994–1995 Torres 9 (0)
Tổng cộng 244 (13)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2001–2002 Acireale
2002–2003 Pistoiese
2003–2004 Livorno
2004–2007 Reggina
2007–2009 Sampdoria
2009–2013 Napoli
2013–2014 Inter Milan
2016–2017 Watford
2018–2020 Torino
2021–2022 Cagliari
2023–2024 Napoli
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Walter Mazzarri (phát âm tiếng Ý: [ˈvalter madˈdzarri]; sinh ngày 1 tháng 10 năm 1961) là cựu cầu thủ bóng đá và hiện là huấn luyện viên trưởng người Ý.

Sau khi huấn luyện vài đội bóng nhỏ của Ý, Mazzarri trở thành huấn luyện viên của Sampdoria năm 2007; nhờ vào tài năng của Antonio CassanoGiampaolo Pazzini, ông dẫn dắt đội bóng vào Cúp UEFA ngay mùa giải đầu tiên huấn luyện đội, và vào chung kết cúp bóng đá Ý năm sau đó. Năm 2009, ông chuyển sang Napoli, nơi ông triển khai sơ đồ 3–4–3. Với bộ ba Ezequiel Lavezzi, Edinson CavaniMarek Hamšík, ông giúp đội bóng tham dự UEFA Champions League lần đầu trong lịch sử năm 2011, vô địch cúp bóng đá Ý mùa sau đó - danh hiệu đầu tiên của câu lạc bộ sau 20 năm, và lần đầu kể từ thời huyền thoại Diego Maradona, và đưa đội vào vòng 2 Champions League, chỉ bị loại bởi đội vô địch mùa đó là Chelsea. Mùa bóng cuối cùng dẫn dắt đội, ông đưa đội đến vị trí thứ 2 Serie A, vị trí cao nhất của câu lạc bộ sau 20 năm. Năm 2013, ông chuyển sang Inter Milan, nhưng bị sa thải giữa mùa.

Sự nghiệp cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Mazzarri, một tiền vệ xuất thân từ lò đào tạo của Fiorentina, đá trận chuyên nghiệp đầu tiên năm 1981 cho Pescara tại Serie B, mùa sau đó chơi một thời gian ngắn tại Serie A cho Cagliari, trước khi bị bán cho Reggiana. Ông thi đấu nhiều nhất cho Empoli, giành được suất thăng hạn lên Serie A. Sau vài lần chuyển qua nhiều câu lạc bộ nhỏ khác, bao gồm 2 năm với Acireale, nơi ông là thành viên của đội thăng hạng lên Serie B, thi đấu mùa 1993–94 ở giải hạng nhì Ý, Mazzarri kết thúc sự nghiệp cầu thủ tại câu lạc bộ Sassari Torres vào năm 1995.

Thống kê sự nghiệp huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 25 tháng 7 năm 2019
Đội Quốc gia Từ Đến Thống kê
ST T H B % thắng
Acireale Ý 1 tháng 7 năm 2001 30 tháng 6 năm 2002 &000000000000003100000031 &000000000000001000000010 &000000000000001000000010 &000000000000001100000011 0&000000000000003225999932,26
Pistoiese Ý 1 tháng 7 năm 2002 30 tháng 6 năm 2003 &000000000000003900000039 &000000000000001200000012 &000000000000001100000011 &000000000000001600000016 0&000000000000003076999930,77
Livorno Ý 1 tháng 7 năm 2003 30 tháng 6 năm 2004 &000000000000004700000047 &000000000000002000000020 &000000000000002000000020 &00000000000000070000007 0&000000000000004254999942,55
Reggina Ý 1 tháng 7 năm 2004 28 tháng 5 năm 2007 &0000000000000123000000123 &000000000000003700000037 &000000000000003900000039 &000000000000004700000047 0&000000000000003007999930,08
Sampdoria Ý 1 tháng 7 năm 2007 30 tháng 6 năm 2009 &000000000000009900000099 &000000000000003800000038 &000000000000002900000029 &000000000000003200000032 0&000000000000003838000038,38
Napoli Ý 6 tháng 10 năm 2009 20 tháng 5 năm 2013 &0000000000000182000000182 &000000000000008900000089 &000000000000004900000049 &000000000000004400000044 0&000000000000004889999948,90
Internazionale Ý 24 tháng 5 năm 2013 14 tháng 11 năm 2014 &000000000000005800000058 &000000000000002500000025 &000000000000002100000021 &000000000000001200000012 0&000000000000004310000043,10
Watford Anh 1 tháng 7 năm 2016 21 tháng 5 năm 2017 &000000000000004100000041 &000000000000001200000012 &00000000000000070000007 &000000000000002200000022 0&000000000000002926999929,27
Torino Ý 4 tháng 1 năm 2018 Hiện tại &000000000000006100000061 &000000000000002700000027 &000000000000002000000020 &000000000000001400000014 0&000000000000004425999944,26
Tổng cộng &0000000000000679000000679 &0000000000000270000000270 &0000000000000206000000206 &0000000000000203000000203 0&000000000000003975999939,76

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Sampdoria[2]
Napoli[2]
Cá nhân

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d “Mazzarri: Walter Mazzarri: Manager”. BDFutbol. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  2. ^ a b “W. Mazzarri”. Soccerway. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2016.
  3. ^ “Mazzarri vince il Premio Bearzot” (bằng tiếng Ý). sport.libero.it. ngày 28 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Torino F.C. squad Bản mẫu:Serie A managers