Way Back Home (bài hát của Shaun)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Way Back Home"
Đĩa đơn của Shaun từ EP Take
Phát hành27 tháng 6 năm 2018 (2018-06-27)
Thể loại
Thời lượng3:34[1]
Hãng đĩa
Soạn nhạc
  • Ji Hye Lee
  • Shaun
Video âm nhạc
"Way Back Home" trên YouTube

"Way Back Home" là một ca khúc sáng tác bởi nam nghệ sĩ người Hàn Quốc Shaun. Bài hát đã trở thành đĩa đơn đầu tiên cho album EP đầu tay của anh, Take, vào ngày 27 tháng 6 năm 2018.

Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Shaun là một DJnhà sản xuất cũng như là người chơi organ cho ban nhạc indie rock Hàn Quốc The Koxx.[2] Anh đã phát hành bản EP đầu tay vào ngày 27 tháng 6 năm 2018, với "Way Back Home" là đĩa đơn chính.

Shaun nói rằng ban đầu anh đã viết giai điệu cho "Way Back Home" vào năm 2015 như là một phần của bài hát cho Kim Jae-joong.[3] Tuy nhiên, giai điệu nghe chút giống với một bài hát tiếng Nhật nổi tiếng, và còn thích giai điệu của bài nên năm 2018 anh đã quyết định làm lại bài, bài hát được sáng tác bởi cả Shaun và Ji Hye Lee.

Đây cũng là bài hát mà Shaun đã sáng tác để dành cho người vợ quá cố của mình.[cần dẫn nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Take - EP by SHAUN, iTunes Store, 27 tháng 6 năm 2018, truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018
  2. ^ “K-Pop Singer SHAUN's 'Way Back Home' Tops BTS and BLACKPINK on Charts”. Billboard. ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “Take - Shaun”. AllMusic. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 19 tháng 9 năm 2019.
  5. ^ “Top 20 Most Streamed International & Domestic Singles in Malaysia” (PDF). Recording Industry Association of Malaysia. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2019.
  6. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019.
  7. ^ “Singapore Top 30 Digital Streaming Chart – Week 2” (PDF). Recording Industry Association (Singapore). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “Digital Chart – Week 29 of 2018” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  9. ^ “Kpop Hot 100 (week of July 28, 2018 – August 4)”. Billboard Korea. 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ “2018년 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ “2019년 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ “2020년 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Korea Music Content Association. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ 2021년 Digital Chart [2021 Digital Chart] (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]