Wheein

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Jung.
Jeong Whee-in
Wheein vào tháng 11 năm 2019
SinhJung Whee-in
17 tháng 4, 1995 (29 tuổi)
Jeonju, Jeollabuk-do, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Hãng đĩaTHE L1VE, Rainbow Bridge World
Hợp tác vớiMamamoo
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
정휘인
Hanja
Romaja quốc ngữJeong Hwi-in
McCune–ReischauerChŏng Hwi-in
Hán-ViệtĐinh Huy Nhân

Jung Whee-in (Hangul: 정휘인, Hanja: 丁輝人, Hán-Việt: Trịnh Ánh Nhân, sinh ngày 17 tháng 4 năm 1995)[1] là một nữ ca sĩ người Hàn Quốc.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Jung Whee-in sinh ra ở Jeonju, Jeollabuk-do, Hàn Quốc,[2] nơi cô sống với bố mẹ khi còn trẻ. Cô tốt nghiệp trường Wonkwang Information Arts High School.[3]

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Mini-album[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Thông tin chi tiết Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[4]
Redd 7
Whee
  • Ngày phát hành: 16 tháng 1 năm 2022[7]
  • Hãng đĩa: The L1ve
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
Danh sách bài hát
  1. "Make Me Happy" (오묘해)
  2. "Pink Cloud"
  3. "Letter Filled with Light"
  4. "Deserve (Interlude)"
  5. "Pastel" (파스텔)
  6. "Paraglide"
4

Album đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Title Details Thứ hạng cao nhất Doanh số
HQ
[9]
Soar
  • Ngày phát hành: 4 tháng 9 năm 2019[10]
  • Hãng đĩa: RBW
  • Định dạng: CD, digital download, streaming
Danh sách bài hát
  1. "Good Bye" (헤어지자) (Prod. Jungkey)
  2. "Easy" (feat. Sik-K)
  3. "Good Bye" (헤어지자) (Inst.) (Prod. Jungkey)
4

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Với tư cách ca sĩ chính[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[12]
HQ
Hot

[13]
Mỹ World
[14]
"Narcissus" (나르시스) (với Kim Heechul & Kim Jungmo) 2016 140 SM Station
"Angel" (với Solar) 26 Memory
"Da Ra Da" (다라다) (với Jeff Bernat & B.O.) 2017 80 Purple
"Easy" (featuring Sik-K) 2018 36 Soar
"Loving One Person" (với Hwasa và Kim Hyun-chul) 2019 10th – Preview
"Good Bye" (헤어지자) 3 10 24 Soar
"Water Color" 2021 70 15 Redd
"Solo Christmas" (홀로 크리스마스) (với Ailee) 90 Đĩa đơn không nằm trong album
"Make Me Happy" (오묘해) 2022 65 72 Whee
"D-Day" Đĩa đơn không nằm trong album
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Với tư cách khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[12]
"Under Age's Song"
(Phantom featuring Wheein)
2014 Phantom Power
"The Sunlight Hurts" (햇살이 아파)
(Standing Egg featuring Wheein, YoonDak Obroject)
61 Like
"Domino"
(CNBLUE featuring Wheein)
2015 2gether
"Please Just Go" (그냥가요)
(Louie featuring Wheein)
25 Đĩa đơn không nằm trong album
"Ex Girl"
(Monsta X featuring Wheein)
2016 118 The Clan Pt. 1 Lost
"Hey!" (야!)
(Sandeul featuring Wheein)
Stay As You Are
"Anymore" (부담이 돼)
(Jung Key featuring Wheein)
2017 1 Empty
"Holy-Day"
(Jung Min-hyuk featuring Wheein)
Đĩa đơn không nằm trong album
"Love or Like"
(Standing Egg featuring Wheein)
Dramatic
"Miss U"
(Jude featuring Wheein)
2018 Đĩa đơn không nằm trong album
"Tears Drops"
(DinDin featuring Wheein)
2019
"4:44"
(Park Bom featuring Wheein)
84 Blue Rose
"do do do do" (돼버릴거야)
Prod. Giriboy (DinDin featuring Wheein)
2020 Đĩa đơn không nằm trong album
"Diet"
(Peakboy featuring Wheein)
"눈이 오면 mmm"
(Basick featuring Wheein)
"AM PM"
Prod. Gray (Jay B featuring Wheein)
2021 SOMO:Fume
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Đĩa đơn quảng bá[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[12]
HQ
Hot

[13]
"Shadow" (그림자) 2017 31 Yellow OST
"With My Tears" (내 눈물모아) 2020 18 13 Hospital Playlist OST
"Shine On You" (그렇게 넌 내게 빛나) 172 Record of Youth OST
"I Wish" (바라고 바라) 2021 [a] The Red Sleeve OST
"Ice Cream Love" [b] One Ordinary Day OST
"You, You" (너, 너) 2022 13 80 Nth Room OST
"In Your Days" (너의 하루 끝에) [c] Thirty-Nine OST
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Bài hát lọt vào bảng xếp hạng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Tên Năm Thứ hạng cao nhất Doanh số Album
HQ
[12]
"Moderato" (featuring Hash Swan) 2016 [d] Memory
"25" 2019 183 N/A White Wind
"Trash" (featuring pH-1) 2021 [e] Redd
"Ohoo" (오후) [f]
"Butterfly" (featuring G.Soul) [g]
"Springtime" (봄이 너에게) [h]
"No Thanks" [i]
"Pink Cloud" 2022 [j] Whee
"Letter Filled with Light" [k]
"Deserve (Interlude)" [l]
"Pastel" (파스텔) [m]
"Paraglide" [n]
"—" cho biết bài hát không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại khu vực này.

Viết lời và sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nghệ sĩ Bài hát Album Viết lời Viết nhạc
2016 Mamamoo "My Hometown" (고향이) Melting Yes No
Mamamoo (feat. Hash Swan) "Moderato" [o] Memory Yes
2017 Jung Min-hyuk (feat. Wheein) "Holy-Day" Non-album single No
2019 Mamamoo "25" [p] White Wind
2020 Jvde Milez (feat. Wheein) (prod. Nod) "Miss U" MilezAway
2021 Wheein (feat. pH-1) "Trash" Redd No Yes
Wheein "Ohoo" Yes No
"Springtime" (봄이 너에게) Yes
2022 "Letter Filled with Light" Whee No

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Đài truyền hình Tựa đề Chú thích
2016 MBC King of Mask Singer Tập 55 & 56 như "Like a Half Moon"

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình âm nhạc
Chương trình Ngày Bài hát Kết quả
Inkigayo 26 tháng 3 năm 2017 "Anymore" Jungkey feat. Wheein Đoạt giải

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ "I Wish" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 70 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[24]
  2. ^ "Ice Cream Love" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 88 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[25]
  3. ^ "In Your Days" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 54 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[26]
  4. ^ "Moderato" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 42 on the component Download Chart.[27]
  5. ^ "Trash" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 47 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[29]
  6. ^ "Ohoo" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 48 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[29]
  7. ^ "Butterfly" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 49 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[29]
  8. ^ "Springtime" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 50 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[29]
  9. ^ "No Thanks" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 51 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[29]
  10. ^ "Pink Cloud" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 59 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[30]
  11. ^ "Letter Filled with Light" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 62 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[30]
  12. ^ "Deserve (Interlude)" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 101 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[30]
  13. ^ "Pastel" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 75 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[30]
  14. ^ "Paraglide" không lọt vào bảng xếp hạng Gaon Digital Chart, nhưng đạt vị trí thứ 80 trên bảng xếp hạng Gaon Download Chart.[30]
  15. ^ Song was released under Mamamoo, but is a solo track performed by Wheein
  16. ^ Song was released under Mamamoo, but is a solo track performed by Wheein

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “My Name, 마마무 (1)” (bằng tiếng Hàn). Ten Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ “휘인 프로필” (bằng tiếng Hàn). Naver.
  3. ^ “경희실용음악학원 합격생 명단은 신뢰할 수 있습니다” (bằng tiếng Hàn). KH Music. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2017.
  4. ^ Peaks on the Gaon Album Chart:
  5. ^ “Whee In 1st Mini Album [Redd] 2021.04.13 6PM RELEASE”. Facebook. 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2021.
  6. ^ “First Half of 2021 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “Whee In 2nd Mini Album [WHEE] 2022.01.16 6PM RELEASE”. Facebook. 24 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2021.
  8. ^ 2022년 01월 Album Chart [January 2022 Album Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2022.
  9. ^ Soar – Week 36, 2019”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
  10. ^ “Single Album”.
  11. ^ “Gaon Album Chart – 2019 (October)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ a b c d “Gaon Digital Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  13. ^ a b “Whee In Chart History: Billboard K-Pop Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2021.
    • “Good Bye”. Billboard. 7 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
    • “Make Me Happy”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 2 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
    • “Make Me Happy”. Billboard Korea (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 3 năm 2022. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  14. ^ Billboard World Digital Song Sales:
  15. ^ Tổng doanh số của "Angel":
  16. ^ Tổng doanh số của "Da Ra Da":
  17. ^ “2015년 02주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  18. ^ “2015년 39주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  19. ^ Tổng doanh số của "Please Just Go":
  20. ^ “2016년 05월 Download Chart” [May 2016 Download Chart]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). tr. 3. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2016.
  21. ^ “2016년 41주차 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  22. ^ “2017년Download Chart”. Gaon Music Chart.
  23. ^ “2017년 10월 Download Chart”. Gaon Music Chart.
  24. ^ “2021년 48주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  25. ^ “2021년 49주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  26. ^ “2022년 12주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  27. ^ “2016년 46주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  28. ^ “2016년 46주 Download Chart”.
  29. ^ a b c d e “2021년 16주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.
  30. ^ a b c d e “2022년 04주차 Download Chart”. Gaon Music Chart. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2022.