Wheelchair Tennis Masters

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Quần vợt

Wheelchair Tennis Masters là sự kiện một sự kiện quần vợt xe lăn được tổ chức vào cuối năm.

Wheelchair Tennis Masters for singles là giải đấu quần vợt xe lăn được tổ chức vào cuối năm, tương đương với giải ATP World Tour Finals và giải WTA Finals. Năm 1994, giải được tổ chức với 2 nội dung, đơn nam và đơn nữ, và năm 2004 có thêm nội dung quad (quần vợt quad) dành cho nam.

Top tám tay vợt (nam và nữ), và top sáu vận động viên quad sẽ được thi đấu tại giải đấu này. Thể thức thi đấu cũng sẽ có vòng bảng như ATP World Tour Finals và WTA Finals.

Wheelchair Tennis Masters for doubles là giải đấu dành cho các đôi nam, nữ và quad thi đấu. Năm 2000 (đôi quad vào năm 2003), top tám đôi nam, top sáu đôi nữ và top bốn đôi quad sẽ được thi đấu tại giải đấu này.

Quần vợt đơn xe lăn NEC Masters[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 1994 đến 1999, NEC Wheelchair Tennis Masters được tổ chức tại sân Indoor Sport CentreEindhoven, Hà Lan. Từ năm 2000 đến 2005, NEC Wheelchair Tennis Masters được tổ chức ở Amersfoort, Hà Lan. Từ năm 2006 đến năm 2010, giải được tổ chức tại Sân vận động Frans OttenAmsterdam. Giải đấu đã được đổi tên thành NEC Singles Masters vào năm 2010, và được tổ chức ở Mechelen, Bỉ từ năm 2011 đến 2012. Năm 2013, NEC Singles Masters được tổ chức tại sân Marguerite Tennis Pavilion ở Mission Viejo, California.

Kết quả đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỉ số
NEC Wheelchair Tennis Masters
Eindhoven 1994 Hoa Kỳ Randy Snow Hoa Kỳ Stephen Welch 6-2, 6-4
1995 Pháp Laurent Giammartini Hoa Kỳ Randy Snow 7-5, 4-6, 6-4
1996 Hoa Kỳ Stephen Welch Pháp Laurent Giammartini 6-4, 2-6, 6-4
1997 Đức Kai Schrameyer Hoa Kỳ Stephen Welch 4-6, 7-5, 6-0
1998 Hà Lan Ricky Molier Pháp Laurent Giammartini 7-5, 7-5
1999 Hà Lan Robin Ammerlaan Áo Martin Legner 7-5, 6-1
Amersfoort 2000 Hà Lan Robin Ammerlaan Hà Lan Ricky Molier 7-6 (9), 6-1
2001 Hà Lan Ricky Molier Hà Lan Robin Ammerlaan 6-0, 6-7 (1), 6-1
2002 Úc David Hall Hà Lan Robin Ammerlaan 2-6, 6-3, 6-4
2003 Hà Lan Robin Ammerlaan Hoa Kỳ Stephen Welch 6-3, 6-4
2004 Úc David Hall Pháp Michaël Jeremiasz 6-2, 6-4
2005 Hà Lan Robin Ammerlaan Pháp Michaël Jeremiasz 6-2, 6-3
Amsterdam 2006 Hà Lan Robin Ammerlaan Nhật Bản Shingo Kunieda 7-6 (2), 7-6 (5)
2007 Hà Lan Robin Ammerlaan Pháp Michaël Jeremiasz 7-6 (8), 5-7, 6-0
2008 Thụy Điển Stefan Olsson Hà Lan Robin Ammerlaan 6-3, 4-6, 6-3
2009 Hà Lan Maikel Scheffers Hà Lan Robin Ammerlaan 2-6, 6-4, 6-2
2010 Thụy Điển Stefan Olsson Pháp Stéphane Houdet 6-4, 7-5
Mechelen 2011 Pháp Stéphane Houdet Hà Lan Maikel Scheffers 6-4, 7-6 (2)
2012 Nhật Bản Shingo Kunieda Bỉ Joachim Gérard 6-2, 4-6, 6-2
Mission Viejo 2013 Nhật Bản Shingo Kunieda Bỉ Joachim Gérard 6-0, 7-6 (9)
Luân Đôn 2014 Nhật Bản Shingo Kunieda Pháp Nicolas Peifer 6-1, 6-1
2015 Bỉ Joachim Gérard Nhật Bản Shingo Kunieda 7-5, 2-6, 6-3
2016 Bỉ Joachim Gérard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid 4-6, 6-4, 6-4
Loughborough 2017 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid 6-3, 6-2

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỉ số
NEC Wheelchair Tennis Masters
Eindhoven 1994 Hà Lan Monique Kalkman Hà Lan Chantal Vandierendonck 6-1, 6-4
1995 Hà Lan Monique Kalkman Úc Daniela Di Toro 6-1, 6-2
1996 Hà Lan Chantal Vandierendonck Úc Daniela Di Toro 6-4, 6-3
1997 Hà Lan Maaike Smit Hà Lan Monique Kalkman 6-3, 4-6, 7-5
1998 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Maaike Smit 6-0, 7-6
1999 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Maaike Smit 6-0, 6-1
Amersfoort 2000 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Djoke van Marum 6-1, 6-3
2001 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Maaike Smit 6-2, 6-3
2002 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Sonja Peters 4-6, 6-4, 7-6 (3)
2003 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Sharon Walraven 6-1, 6-3
2004 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Jiske Griffioen 6-2, 6-0
2005 Hà Lan Esther Vergeer Pháp Florence Gravellier 6-4, 6-2
Amsterdam 2006 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Sharon Walraven 6-1, 6-2
2007 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Korie Homan 6-3, 6-4
2008 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Korie Homan 6-2, 3-6, 6-0
2009 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Korie Homan 2-6, 7-6 (5), 6-2
2010 Hà Lan Esther Vergeer Úc Daniela Di Toro 6-2, 6-1
Mechelen 2011 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Aniek van Koot 6-1, 6-2
2012 Hà Lan Esther Vergeer Hà Lan Aniek van Koot 6-2, 6-2
Mission Viejo 2013 Nhật Bản Yui Kamiji Hà Lan Jiske Griffioen 7-6 (3), 3-6, 6-4
London[1] 2016 Hà Lan Jiske Griffioen Nhật Bản Yui Kamiji 6-4, 6-4
2015 Hà Lan Jiske Griffioen Đức Sabine Ellerbrock 6-2, 6-2
2014 Hà Lan Aniek van Koot Hà Lan Jiske Griffioen 3-6, 6-4, 6-1
Loughborough 2017 Hà Lan Diede De Groot Nhật Bản Yui Kamiji 7-5, 6-4

Quad[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỉ số
Amersfoort 2004 Hoa Kỳ David Wagner Hà Lan Bas van Erp 6-2, 6-3
2005 Hoa Kỳ David Wagner Hoa Kỳ Nicholas Taylor 6-2, 6-1
Amsterdam 2006 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Peter Norfolk Hoa Kỳ David Wagner 6-2, 6-2
2007 Hoa Kỳ David Wagner Thụy Điển Johan Andersson 6-1, 3-6, 6-2
2008 Hoa Kỳ David Wagner Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Peter Norfolk 6-4, 6-1
2009 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Peter Norfolk Hoa Kỳ David Wagner 6-2, 7-5
Amsterdam 2010 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Peter Norfolk Hoa Kỳ David Wagner 6-3, 7-6 (3)
Mechelen 2011 Israel Noam Gershony Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne 0-6, 6-3, 7-5
2012 Hoa Kỳ David Wagner Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne 6-4, 6-2
Mission Viejo 2013 Hoa Kỳ David Wagner Cộng hòa Nam Phi Lucas Sithole 0-6, 6-2, 6-2
Luân Đôn 2014 Hoa Kỳ David Wagner Úc Dylan Alcott 6-4, 7-5
2015 Hoa Kỳ David Wagner Cộng hòa Nam Phi Lucas Sithole 7-6(6), 6-4
2016 Hoa Kỳ Hoa Kỳ David Wagner Israel Itay Erenlib 6-4, 6-1
Loughborough 2017 Hoa Kỳ David Wagner Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne 6-1, 6-2

Quần vợt đôi xe lăn NEC Masters[sửa | sửa mã nguồn]

Từ năm 2000 đến năm 2001, Wheelchair Tennis Doubles Masters được tổ chức tại Amersfoort. Từ năm 2002 đến 2003, Wheelchair Tennis Doubles Masters được tổ chức tại Invacare World Team Cup bởi CamozziTremosine, Ý. Từ năm 2003 đến 2004, giải được tổ chức ở Brescia, Ý. Kể từ năm 2005, giải được tổ chức tại Centro Sportivo Mario MongodiBergamo, Ý. Năm 2011, giải được tổ chức ở Amsterdam, Hà Lan. Năm 2013, ITF Wheelchair Doubles Masters được tổ chức tại Marguerite Tennis Pavilion ở Mission Viejo, California.

Kết quả đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỉ số
NEC Wheelchair Tennis Masters
Amersfoort 2000 Hà Lan Ricky Molier
Hoa Kỳ Stephen Welch
Hà Lan Robin Ammerlaan
Hà Lan Eric Stuurman
6-3, 6-1
2001 Cộng hòa Séc Miroslav Brychta
Áo Martin Legner
Ba Lan Tadeusz Kruszelnicki
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayant Mistry
6-3, 6-2
Camozzi Wheelchair Tennis Doubles Masters
Tremosine 2002 Đức Kai Schrameyer
Hoa Kỳ Stephen Welch
Áo Martin Legner
Nhật Bản Satoshi Saida
3-6, 6-4, 6-2
2003 Áo Martin Legner
Nhật Bản Satoshi Saida
Pháp Michaël Jeremiasz
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayant Mistry
6-3, 7-6 (5)
Brescia 2004 Áo Martin Legner
Nhật Bản Satoshi Saida
Pháp Michaël Jeremiasz
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayant Mistry
6-1, 3-6, 6-3
Bergamo 2005 Pháp Michaël Jeremiasz
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayant Mistry
Áo Martin Legner
Nhật Bản Satoshi Saida
6-1, 6-2
2006 Hà Lan Maikel Scheffers
Hà Lan Ronald Vink
Pháp Michaël Jeremiasz
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayant Mistry
6-2, 3-6, 6-3
2007 Pháp Stéphane Houdet
Pháp Michaël Jeremiasz
Hà Lan Maikel Scheffers
Hà Lan Ronald Vink
2-6, 6-4, 6-2
2008 Thụy Điển Stefan Olsson
Thụy Điển Peter Wikstrom
Hà Lan Maikel Scheffers
Hà Lan Ronald Vink
6-4, 2-6, 7-5
2009 Hà Lan Maikel Scheffers
Hà Lan Ronald Vink
Hà Lan Robin Ammerlaan
Pháp Stéphane Houdet
6-1, 3-6, 6-0
Camozzi Doubles Masters
Bergamo 2010 Hà Lan Maikel Scheffers
Hà Lan Ronald Vink
Hà Lan Robin Ammerlaan
Pháp Stéphane Houdet
7-6 (2), 6-4
Invacare Doubles Masters
Amsterdam 2011 Hà Lan Tom Egberink
Pháp Michaël Jeremiasz
Hà Lan Robin Ammerlaan
Pháp Stéphane Houdet
6-4, 6-2
2012 Pháp Stéphane Houdet
Nhật Bản Shingo Kunieda
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Hà Lan Ronald Vink
6-7 (6), 6-1, 6-2
Mission Viejo 2013 Pháp Stéphane Houdet
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
2014 Bỉ Joachim Gérard
Pháp Stéphane Houdet
2015 Pháp Michaël Jeremiasz
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
UNIQLO Doubles Masters
Mission Viejo 2016 Pháp Stéphane Houdet
Pháp Nicolas Peifer
Argentina Gustavo Fernández
Bỉ Joachim Gérard
2-6, 6-2, 7-5
Bemmel 2017 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Alfie Hewett
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Gordon Reid
Pháp Stéphane Houdet
Pháp Nicolas Peifer
1-6, 6-4, 7-5

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỉ số
UNIQLO Doubles Masters
Bemmel 2017 Hà Lan Marjolein Buis
Hà Lan Diede de Groot
Đức Sabine Ellerbrock
Hà Lan Aniek van Koot
6-2, 6-4
Mission Viejo 2016 Hà Lan Diede de Groot
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
Nhật Bản Yui Kamiji
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
6-3, 4-6, 6-4
Invacare Doubles Masters
Mission Viejo 2015 Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Aniek van Koot
2014 Nhật Bản Yui Kamiji
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
2013 Nhật Bản Yui Kamiji
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
Amsterdam 2012 Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Aniek van Koot
Đức Sabine Ellerbrock
Nhật Bản Yui Kamiji
6-0, 6-3
2011 Hà Lan Esther Vergeer
Hà Lan Sharon Walraven
Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Aniek van Koot
3-6, 7-5, 6-4
Camozzi Doubles Masters
Bergamo 2010 Hà Lan Aniek van Koot
Hà Lan Sharon Walraven
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Lucy Shuker
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jordanne Whiley
7-5, 6-3
Camozzi Wheelchair Tennis Doubles Masters
Bergamo 2009 Hà Lan Korie Homan
Hà Lan Esther Vergeer
2008 Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Esther Vergeer
2007 Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Esther Vergeer
2006 Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Esther Vergeer
2005 Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Esther Vergeer
Pháp Florence Alix-Gravellier
Hà Lan Maaike Smit
6-1, 6-2
Brescia 2004 Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Korie Homan
Bỉ Brigitte Ameryckx
Hà Lan Sharon Walraven
6-4, 6-2
Tremosine 2003 Hà Lan Maaike Smit
Hà Lan Esther Vergeer
Hà Lan Jiske Griffioen
Hà Lan Sharon Walraven
6-2, 6-2
2002 Hà Lan Maaike Smit
Hà Lan Esther Vergeer
Hà Lan Betty Klave
Hà Lan Djoke van Marum
7-6(2), 6-3
NEC Wheelchair Tennis Masters
Amersfoort 2001 Hà Lan Maaike Smit
Hà Lan Esther Vergeer
Hà Lan Betty Klave
Hà Lan Djoke van Marum
7-5, 7-5
2000 Úc Daniela di Toro
Hà Lan Maaike Smit
Hà Lan Esther Vergeer
Hà Lan Sonja Peters
6-4, 6-4

Quad[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm Năm Vô địch Á quân Tỷ số
UNIQLO Doubles Masters
Bemmel 2017 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Antony Cotterill
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
6-4, 6-3
Mission Viejo 2016 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Antony Cotterill
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
7-5, 1-6, 6-3
Invacare Doubles Masters
Mission Viejo 2015 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
2014 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
2013 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
Amsterdam 2012 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
Ý Antonio Raffaele
Hà Lan Shraga Weinberg
6-1, 6-4
2011 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
Ý Antonio Raffaele
Israel Dorrie Timmermans-Van Hall
7-5, 6-4
Camozzi Doubles Masters
Bergamo 2010 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Peter Norfolk
Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
4-6, 6-1, 6-3
Camozzi Wheelchair Tennis Doubles Masters
Bergamo 2009 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
2008 Thụy Điển Johan Andersson
Hà Lan Bas Van Erp
2007 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
2006 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
2005 Hoa Kỳ Nick Taylor
Hoa Kỳ David Wagner
Brescia 2004 Canada Sarah Hunter
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Peter Norfolk
Tremosine 2003 Canada Sarah Hunter
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Peter Norfolk

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Wheelchair Tennis Masters 2014”. Lta.org.uk. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]