Váng sữa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Whey)
Váng sữa
Whey thu được từ quá trình sản xuất phô mai
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz)
Năng lượng112 kJ (27 kcal)
5.14 g
Đường5.14 g
0.36 g
0.85 g
Chất khoáng
Canxi
(5%)
47 mg
Thành phần khác
Nước93.12 g
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành.
Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA

Váng sữa (Whey) là chất lỏng còn lại sau khi sữa được cô đặc dẫn và chắt lọc. Nó là sản phẩm phụ của quá trình sản xuất pho mát hoặc casein và có một số mục đích sử dụng thương mại. Sweet whey là sản phẩm phụ thu được từ việc sản xuất rennet các loại pho mát cứng, như cheddar hoặc pho mát Thụy Sĩ. Whey chua là một sản phẩm phụ được tạo ra trong quá trình sản xuất các loại sản phẩm từ sữa có axit, chẳng hạn như phô mai tươi hoặc sữa chua dẻo. Đạm váng sữa (Whey protein) có chứa α-lactalbumin, β-lactoglobulin, serum albumin, các immunoglobulin, và peptone proteose.[1]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Farrell, H.M.; Jimenez-Flores, R.; Bleck, G.T.; Brown, E.M.; Butler, J.E.; Creamer, L.K.; Hicks, C.L.; Hollar, C.M.; Ng-Kwai-Hang, K.F. (ngày 1 tháng 6 năm 2004). “Nomenclature of the Proteins of Cows' Milk – Sixth Revision”. Journal of Dairy Science (bằng tiếng Anh). 87 (6): 1641–1674. doi:10.3168/jds.s0022-0302(04)73319-6. ISSN 0022-0302. PMID 15453478.