Wolverhampton Wanderers F.C. mùa giải 2022-23
Mùa giải 2022–23 | ||
---|---|---|
Chủ tịch điều hành | Jeff Shi | |
Huấn luyện viên | ![]() | |
Sân vận động | Molineux | |
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh | - | |
FA Cup | Vòng ba | |
EFL Cup | Vòng hai | |
| ||
Mùa giải 2022-23 là mùa giải thứ 145 trong lịch sử CLB Wolverhampton Wanderers và cũng là mùa giải thứ năm liên tiếp đội bóng này chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Cùng với giải Ngoại hạng, đội bóng cũng tranh tài ở hai đấu trường cúp, đó là FA Cup và EFL Cup.
Đội sẽ tiếp tục được dẫn dắt bởi HLV Bruno Lage trong mùa giải thứ hai liên tiếp của ông tại Wolves. Mùa giải này sẽ bắt đầu vào ngày 6 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 28 tháng 5 năm 2023.[1]
Tổng quan mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Kết thúc mùa giải 2021-22, Wolves đứng ở vị trí thứ 10 chung cuộc và sẽ bắt đầu cuộc hành trình mới trong mùa giải 2022-23. HLV Bruno Lage tiếp tục dẫn dắt câu lạc bộ trong mùa giải thứ hai của ông ở Wolves, đội cũng đã công bố việc giải phóng hợp đồng với 8 cầu thủ, trong đó có ba cầu thủ của đội một là Romain Saïss, Marçal và John Ruddy. [2] Trước thềm mùa giải, Wolves cũng đã công bố nhà tài trợ trước ngực áo đấu mới từ mùa 2022-23, AstroPay. [3]
Ngày 23 tháng 6, Wolves chính thức công bố việc cho PSV mượn hậu vệ phải Ki-Jana Hoever và cho Middlesbrough mượn hậu vệ trái Ryan Giles với thời hạn một mùa giải. Ngày 27 tháng 6, Wolves xác nhận Bendeguz Bolla sẽ trở lại Grasshoppers - nơi cầu thủ này đã thi đấu ở mùa trước, theo dạng cho mượn đến hết mùa giải. [4]
Wolves sẽ có các trận giao hữu kín với Forest Green Rovers và Burnley vào đầu tháng 7. [5][6] Đội cũng đã công bố chuyến du đấu hè ở Alicante, Tây Ban Nha và sẽ có hai trận giao hữu với Deportivo Alavés và Beşiktaş tại đó. [7] Wolves cũng sẽ có một trận giao hữu kín khác với Levante tại Tây Ban Nha. [8] Trong tuần cuối cùng của tháng 7, Wolves sẽ di chuyển sang Bồ Đào Nha và sẽ chơi hai trận giao hữu với Sporting CP và SC Farense tại đó. [9]
Ngày 1 tháng 7, Wolves chính thức xác nhận việc bán đứt hậu vệ trái Rúben Vinagre cho Sporting. Cùng ngày, Wolves cũng xác nhận cho Solihull Moors mượn thủ thành trẻ Louie Moulden đến tháng 1 năm 2023.
Ở mùa giải mới, bộ đôi Fábio Silva và Hwang Hee-chan sẽ khoác lên mình hai số áo mới. Silva sẽ chuyển sang mặc áo số 21 của thủ thành John Ruddy để lại, còn Hee-chan sẽ mặc áo số 11 được mặc bởi Francisco Trincão mùa giải trước. [10]
Trong trận giao hữu kín đầu tiên với Forest Green Rovers, Wolves đã giành chiến thắng với tỉ số 4-1 nhờ các pha lập công của Pedro Neto, Chem Campbell, Adama Traoré và Bruno Jordão.
Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến tiền mùa giải
Ban huấn luyện[sửa | sửa mã nguồn]
Được xác nhận bởi câu lạc bộ từ mùa giải 2021-22. [49]
Vị trí | Tên |
---|---|
Huấn luyện viên trưởng | ![]() |
Trợ lý huấn luyện viên | ![]() |
Huấn luyện viên thể lực | ![]() |
Huấn luyện viên thủ môn | ![]() |
Trưởng ban chiến thuật huấn luyện | ![]() |
Huấn luyện viên phát triển | ![]() |
Phân tích viên | ![]() |
Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]
Mua[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Vị trí | Quốc tịch | Tên | Mua từ | Phí | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
2/7/2022 | ST | ![]() |
Leon Chiwome | ![]() |
Không tiết lộ | [51] |
2/7/2022 | ST | ![]() |
Dominic Plank | ![]() |
Chuyển nhượng tự do | [52] |
Chi: £0
Mượn[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Vị trí | Quốc tịch | Tên | Mượn từ | Thời hạn | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
Gia hạn[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Vị trí | Quốc tịch | Tên | Thời hạn | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|
10/6/2022 | GK | ![]() |
Jackson Smith | 2023 | [53] |
10/6/2022 | GK | ![]() |
Joe Young | 2023 | [53] |
10/6/2022 | CB | ![]() |
Michael Agboola | 2023 | [53] |
Bán[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa hè[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Vị trí | Quốc tịch | Tên | Bán cho | Phí | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
30/6/2022 | GK | ![]() |
John Ruddy | Tự do | Giải phóng hợp đồng | [54] |
30/6/2022 | CB | ![]() |
Romain Saïss | ![]() |
Giải phóng hợp đồng | [56] |
30/6/2022 | LWB | ![]() |
Marçal | ![]() |
Giải phóng hợp đồng | [2] |
30/6/2022 | ST | ![]() |
Conor Carty | ![]() |
Giải phóng hợp đồng | [2] |
30/6/2022 | CB | ![]() |
Raphaël Nya | Tự do | Giải phóng hợp đồng | [2] |
30/6/2022 | CB | ![]() |
Pascal Estrada | Tự do | Giải phóng hợp đồng | [2] |
30/6/2022 | GK | ![]() |
Jamie Pardington | Tự do | Giải phóng hợp đồng | [2] |
30/6/2022 | ST | ![]() |
Faisu Sangare | Tự do | Giải phóng hợp đồng | [2] |
1/7/2022 | LWB | ![]() |
Rúben Vinagre | ![]() |
£8,500,000 | [59] |
Thu: £8,500,000
Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày | Vị trí | Quốc tịch | Tên | Cho mượn tới | Thời hạn | Nguồn |
---|---|---|---|---|---|---|
23/6/2022 | RWB | ![]() |
Ki-Jana Hoever | ![]() |
Hết mùa giải | [60] |
23/6/2022 | LWB | ![]() |
Ryan Giles | ![]() |
Hết mùa giải | [61] |
27/6/2022 | RWB | ![]() |
Bendegúz Bolla | ![]() |
Hết mùa giải | [4] |
1/7/2022 | GK | ![]() |
Louie Moulden | ![]() |
Tháng 1 năm 2023 | [62] |
Giao hữu tiền mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng Hoà Thua Trận đấu
Vào ngày 15 tháng 6, Wolves đã công bố chuyến du đấu hè tại Alicante, Tây Ban Nha và cùng với đó là hai trận giao hữu với Alaves và Beşiktaş.[7] Ngoài ra còn có các trận giao hữu kín với Forest Green Rovers, Burnley và Levante. [5] [6][8] Ở tuần cuối của tháng 7, Wolves sẽ di chuyển sang Bồ Đào Nha và chơi hai trận giao hữu với Sporting CP và SC Farense tại đó. [9]
2 tháng 7, 2022 Giao hữu | Wolves | 4-1 | Forest Green | Wolverhampton | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Neto![]() Campbell ![]() Adama ![]() Jordão ![]() |
Chi tiết | ![]() |
Sân vận động: Sir Jack Hayward Training Ground |
|||
Ghi chú: Trận giao hữu kín, không có khán giả |
9 tháng 7, 2022 Giao hữu | Wolves | v | Burnley | Wolverhampton | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Sân vận động: Sir Jack Hayward Training Ground |
||||||
Ghi chú: Trận giao hữu kín, không có khán giả |
21 tháng 7, 2022 Giao hữu | ![]() |
v | Wolves | La Nucia, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
01:00 UTC+7 | Sân vận động: Estadi Olímpic Camilo Cano |
21 tháng 7, 2022 Giao hữu | ![]() |
v | Wolves | Benidorm, Alicante, Tây Ban Nha | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Sân vận động: Meliá Villaitana |
||||||
Ghi chú: Trận giao hữu kín, không có khán giả |
24 tháng 7, 2022 Giao hữu | ![]() |
v | Wolves | La Nucia, Tây Ban Nha |
---|---|---|---|---|
01:00 UTC+7 | Sân vận động: Estadi Olímpic Camilo Cano |
31 tháng 7, 2022 Giao hữu | ![]() |
v | Wolves | Algarve, Bồ Đào Nha |
---|---|---|---|---|
00:45 UTC+7 | Sân vận động: Estadio Algarve |
1 tháng 8, 2022 Giao hữu | ![]() |
v | Wolves | Faro, Bồ Đào Nha |
---|---|---|---|---|
00:45 UTC+7 | Sân vận động: Estadio São Luis |
Các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả chung[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu | Trận đấu đầu tiên | Trận đấu cuối cùng | Vòng đấu mở màn | Vị trí chung cuộc |
Thành tích | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | % thắng | |||||
Ngoại hạng Anh | Tháng 8, 2022 | Tháng 5, 2023 | Vòng 1 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | +0 | — |
Cúp FA | Tháng 1, 2023 | Vòng 3 | Vòng 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | +0 | — | |
Cúp EFL | Tháng 8, 2022 | Vòng 2 | Vòng 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | +0 | — | |
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | +0 | — |
Cập nhật lần cuối: Tiền mùa giải
Nguồn: Soccerway
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
16 | Nottingham Forest | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
17 | Southampton | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
18 | Tottenham Hotspur | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Xuống hạng đến EFL Championship |
19 | West Ham United | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
20 | Wolverhampton Wanderers | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA không thể được xác định bằng quy tắc 1 đến 3, quy tắc 4.1 đến 4.3 được áp dụng – 4.1) Điểm giành được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off[63]
Kết quả tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể | Sân nhà | Sân khách | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | T | H | B | BT | BB | HS | T | H | B | BT | BB | HS |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Cập nhật lần cuối: tiền mùa giải.
Nguồn: [Soccerway]
Kết quả theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hoà; L = Thua
Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng Hoà Thua Trận đấu
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 16 tháng 6 năm 2022, và có thể sẽ được điều chỉnh trong mùa giải tuỳ vào tình hình thực tế. [64]
13 tháng 8, 2022 2 | Wolves | v | Fulham | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
21:00 UTC+7 | Sân vận động: Molineux |
20 tháng 8, 2022 3 | Tottenham | v | Wolves | London |
---|---|---|---|---|
21:00 UTC+7 | Sân vận động: Tottenham Hotspur |
27 tháng 8, 2022 4 | Wolves | v | Newcastle | Wolverhampton |
---|---|---|---|---|
21:00 UTC+7 | Sân vận động: Molineux |
31 tháng 8, 2022 5 | Bournemouth | v | Wolves | Bournemouth |
---|---|---|---|---|
01:45 UTC+7 | Sân vận động: Vitality |
Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]
Là một đội bóng thi đấu ở giải Ngoại hạng, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch FA Cup từ vòng 3.
3 | v | |||
Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]
Là một đội bóng ở giải Ngoại hạng nhưng không được tham dự cúp châu Âu, Wolves sẽ thi đấu ở cúp EFL từ vòng 2.
2 | v | |||
Thống kê đội hình[sửa | sửa mã nguồn]
Số trận ra sân[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến tiền mùa giải
Số áo | Vị trí | Cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Khác | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | GK | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
22 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
23 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
24 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
28 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
31 | GK | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
32 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
33 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
34 | DF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
37 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
39 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
56 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
77 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến tiền mùa giải
Số áo | Vị trí | Cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Khác | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
7 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
77 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
37 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
6 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 |
Kiến tạo[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến tiền mùa giải
Số áo | Vị trí | Cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Khác | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
10 | FW | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến tiền mùa giải
Số áo | Vị trí | Cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Khác | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |||
8 | MF | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Giữ sạch lưới (Thủ môn)[sửa | sửa mã nguồn]
- Tính đến tiền mùa giải
Số áo | Cầu thủ | Ngoại hạng Anh | Cúp FA | Cúp EFL | Khác | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
31 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Giải thưởng và Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Wolves Castore Player of the Month[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng được trao hàng tháng cho cầu thủ có màn trình diễn xuất sắc nhất tháng, được bình chọn bởi các cổ động viên trên Wolves.co.uk
Tháng | Cầu thủ | Nguồn |
---|---|---|
Tháng 8 |
Thành tích[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích | Trận đấu | Ngày | Chi tiết |
---|---|---|---|
Trận thắng đậm nhất (sân nhà) | |||
Trận thắng đậm nhất (sân khách) | |||
Trận thua đậm nhất (sân nhà) | |||
Trận thua đậm nhất (sân khách) | |||
Trận đấu có nhiều bàn thắng nhất | |||
Trận đấu có lượng khán giả cao nhất | |||
Trận đấu có lượng khán giả thấp nhất |
Nhà tài trợ[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà tài trợ chính | Nhà tài trợ toàn cầu | Nhà tài trợ chính thức |
---|---|---|
|
Đội trẻ - học viện[sửa | sửa mã nguồn]
Đội U21[sửa | sửa mã nguồn]
EFL Trophy[sửa | sửa mã nguồn]
Thắng Hoà Thua Trận đấu
Wolves là một trong số 16 đội ở ngoài hai hạng đấu chuyên nghiệp thấp nhất tại Anh được mời tham dự cúp EFL Trophy với đội U21 của họ. U21 Wolves nằm ở bảng C của cụm bảng miền Bắc cùng với Port Vale, Shrewsbury Town và Stockport County. [81]
31 tháng 8, 2022 Vòng bảng | Shrewsbury | v | U21 Wolves | Shrewsbury |
---|---|---|---|---|
01:00 UTC+7 | Sân vận động: New Meadow |
19 tháng 10, 2022 Vòng bảng | Port Vale | v | U21 Wolves | Stoke-on-Trent |
---|---|---|---|---|
02:30 UTC+7 | Sân vận động: Vale Park |
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Được mua đứt vào mùa hè 2021.
- ^ Được mua đứt vào mùa hè 2018
- ^ Được cho là vào khoảng £2m.
- ^ Được mua đứt vào tháng 1 năm 2019
- ^ Wolves chiêu mộ bộ đôi Neto và Jordao với mức phí được cho là £18m. [29]
- ^ Được mua đứt vào mùa hè 2019
- ^ Được chiêu mộ từ đội trẻ Rochdale
- ^ Wolves chiêu mộ bộ đôi Neto và Jordao với mức phí được cho là £18m. [29]
- ^ Được mua đứt vào năm 2019
- ^ Được mua đứt vào tháng 1 năm 2022
- ^ Được mua đứt vào mùa hè 2018
- ^ Được cho là vào khoảng 4 triệu Euro
- ^ Em trai của huấn luyện viên trưởng Bruno Lage [50]
- ^ Đã gia nhập Beşiktaş sau khi giải phóng hợp đồng. [55]
- ^ Đã gia nhập Botafogo sau khi giải phóng hợp đồng. [57]
- ^ Đã gia nhập Bolton Wanderers sau khi giải phóng hợp đồng. [58]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Premier League 2022/23 dates announced”. Premier League. ngày 11 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b c d e f g “Wolves reveal retained list”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “AstroPay become Wolves new principal partner”. Wolverhampton Wanderers FC. ngày 7 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “Bolla returns to Switzerland on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “Rovers travel to Wolves this afternoon for a behind closed doors training match”. Forest Green Rovers. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b “Clarets set for pre-season Lisbon training camp”. Burnley FC. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “Wolves face Besiktas and Alaves in Spain preseason trip”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2022.
- ^ a b “Levante UD confirms a new pre-season friendly against Wolverhampton”. Levante UD.
- ^ a b “Pre-season double header in Portugal”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Silva and Hwang change squad numbers ahead of 2022/23 season”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b “Wolves sign 'keeper Sa as Patricio replacement”. Sky Sports. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Wolves confirm Sa signing”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Wolves secure Sarkic transfer”. Wolverhampton Wanferers FC. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ a b “Ait-Nouri makes permanent Molineux move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Wolves complete permanent deal for Rayan Ait-Nouri”. Express & Star. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b “Wolves clinch signing of Mosquera”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Wolves announce the signing of Yerson Mosquera on five-year deal”. Express & Star. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
- ^ a b “Wolves complete permanent signings of on-loan duo Benik Afobe and Willy Boly”. Sports Illustrated. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
- ^ “Captain Coady commits future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Wolves sign Conor Coady from Huddersfield”. Sky Sports. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Wolves transfer news: Jonny signs new deal until 2025”. Sky Sports. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2021.
- ^ a b “Wolves sign Jonny Castro Otto in £15m deal”. Express & Star. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c “Nelson Semedo: Wolves sign right-back for £36,8m from Barcelona”. Sky Sports. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Kilman commits long-term future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Maidenhead United defender Max Kilman clinches Premier League move to Wolverhampton Wanderers”. Maidenhead Advertiser. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Toti commits future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ “New signing heads out on loan”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
- ^ “New contract and loan move for Sanderson”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2021.
- ^ a b c d e “Wolves sign Portuguese duo”. Express & Star. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Ruben Neves signs long-term contract”. Wolverhampton Wanderers. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b “Ruben Neves makes £16m move to Wolves”. GOAL. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2017.
- ^ “New deal and loan for Gibbs-White”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Moutinho signs new Wolves contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2019.
- ^ a b “Wolves sign Joao Moutinho from Monaco for £5m on two year deal”. Sky Sports. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Dendoncker signs new Wolves contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b “Wolves sign Leander Dendoncker permanently from Anderlecht in £12m transfer”. TalkSPORT. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Cundle signs new Wolves contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Ronan agrees new contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Wolves youngster Chem Campbell given new deal”. Express & Star. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Neto commits to new Wolves contract”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Jimenez commits future to Wolves”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
- ^ a b “Wolves confirm club-record signing of Raúl Jiménez for £30m from Benfica”. The Guardian. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019.
- ^ a b c “Wolves sign Daniel Podence from Olympiakos”. Sky Sports. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020.
- ^ a b c “Wolves to sign Hwang Hee-chan on permanent deal from RB Leipzig”. The Athletic. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b c “Wolves confirm deal to sign winger Chiquinho from Estoril for £2.9m”. The Guardian. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b c “Fabio Silva: Wolves sign Porto striker for club-record fee”. Sky Sports. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2020.
- ^ a b “Leo Bonatini and Ruben Vinagre make permanent Wolves moves”. Sky Sports. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018.
- ^ a b c “Wolves complete signing of Adama Traore from Middlesbrough”. Sky Sports. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Lage's backroom team confirmed”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Family fortunes: Bruno Lage happy to have brother assist Wolves' rise”. The Guardian. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Leon makes move to Premier League club”. AFC Wimbledon. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Wanderers youth scholar joins Premier League side Wolverhampton Wanderers”. Dorking Wanderers. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b c “Wolves Academy trio agree new deals”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Thank you, John”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Welcome to Besiktas Romain Ghanem Paul Saiss”. Besiktas. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Thank you, Romain”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Marçal has arrived”. Botafogo. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Attacking trio added to 'B' squad”. Bolton Wanderers. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Vinagre's Wolves exit becomes permanent”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Hoever completes PSV loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Giles makes new loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Moulden makes Moors loan move”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Premier League Handbook 2021/22” (PDF). Premier League. tr. 105–107. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Premier League 2022/23 fixtures released”. Premier League. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Castore unveiled as Wolves' on-field partner in landmark deal”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Introducing Wolves' 2022/23 Castore home kit”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Royal Caribbean sign as Wolves' training wear partner”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Wolves partner with Monster Energy”. Wolverhampton Wanderers. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Carling draught on sale in Molineux concourses”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Wolves join forces with Global Reach”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập 10 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Silverbug to remain junior shirt sponsors”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ “Wolves link up with Arctic Wolf”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Wolves link up with Cadbury”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020.
- ^ “Wolves and Reconomy continue partnership”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Wolves launch Yo•Gym partnership”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Wolves extend DIS Group partnership”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Wolves launch partnership with A&H Construction”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Recovapro become Wolves' official recovery technology partner”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập 26 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Wolves extend partnership with the University of Wolverhampton”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập 7 tháng 5 năm 2022.
- ^ “Precision Hydration named Wolves' official hydration partner”. Wolverhampton Wanderers FC. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Papa Johns Trophy group stage draw confirmed”. EFL. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2022.