Woo Do-hwan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Woo.
Woo Do-hwan
Do-hwan tại sự kiện ký tặng tại Cửa hàng Hyundai ở Pangyo, tháng 10 năm 2018
Sinh12 tháng 7, 1992 (31 tuổi)
Anyang, Gyeonggi, Hàn Quốc
Trường lớpĐại học Dankook – Khoa Nghệ thuật biểu diễn
Nghề nghiệp
Năm hoạt động2011–nay
Người đại diệnKeyEast
Tác phẩm nổi bật
Chiều cao180 cm (5 ft 11 in)
Giải thưởngDanh sách
Trang web
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữU Do-hwan
McCune–ReischauerU Tohwan

Woo Do-hwan (Tiếng Hàn우도환; sinh ngày 12 tháng 7 năm 1992) là nam diễn viên người Hàn Quốc.[1][2] Anh được biết đến với các vai diễn trong các bộ phim truyền hình Save Me (2017), Mad Dog (2017), Trò chơi tình yêu (2018), My Country: The New Age (2019) và Quân vương bất diệt (2020). Ngoài ra, anh cũng xuất hiện trong phim điện ảnh The Divine Fury (2019).

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Woo Do-hwan sinh ngày 12 tháng 7 năm 1992 tại Anyang, tỉnh Gyeonggi. Anh tốt nghiệp Đại học Dankook, chuyên ngành biểu diễn và điện ảnh.[3]

Giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trường trung học cơ sở Pyeongchon (평촌중학교) – Tốt nghiệp
  • Trường trung học quản lý Pyeongchon (평촌정보산업고등학교), Khoa Thiết kế Thương mại – Tốt nghiệp
  • Đại học Dankook (단국대학교), Trường Đại học Nghệ thuật và Thiết kế (예술디자인대학), Khoa Nghệ thuật Biểu diễn

Đời tư[sửa | sửa mã nguồn]

Woo Do-hwan bắt đầu thực hiện nghĩa vụ quân sự bắt buộc vào ngày 6 tháng 7 năm 2020.[4] Anh đã xuất ngũ vào ngày 5 tháng 1 năm 2022, không trở lại đơn vị sau kỳ nghỉ cuối cùng của mình, phù hợp với các quy tắc của Bộ Quốc phòng Hàn Quốc.[5]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú Ng.
2016 Operation Chromite Cấp dưới của Ri Kyung-shik [6]
Master Người làm thuê của Chủ tịch Jin Vai phụ [7]
2019 Bàn tay diệt quỷ Giám mục Bóng tối Ji Shin Vai chính [8]
The Divine Move: Ghost Move Loner [9]

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Kênh Vai diễn Ghi chú Ng.
2011 You're Here, You're Here, You're Really Here MBN Cameo [10]
2012 Flower Band tvN [11]
2016 Sweet Stranger and Me KBS2 Kim Wan-shik [12]
2017 Save Me OCN Seok Dong-cheol [13][14]
Mad Dog KBS2 Kim Min-joon (Jan Gebauer) [15][16]
2018 Trò chơi tình yêu MBC Kwon Si-hyeon [17][18]
2019 My Country: The New Age JTBC Nam Seon-ho [19][20]
2020 Quân vương bất diệt SBS Jo Eun-seob / Jo Yeong [21][22]
2023 Poong, the Joseon Psychiatrist tvN Baek Gwang-hyun Cameo (Mùa 2, Tập 10) [23]
Joseon Attorney MBC Kang Han-soo Vai chính [24]

Phim chiếu mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nhan đề Nền tảng Vai diễn Ghi chú Ng.
2016 Dramaworld Viki Seung-woo Cameo [25]
2023 Bloodhounds Netflix Geon-woo Vai chính [26]

Giải thưởng và đề cử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm trao giải, tên lễ trao giải, hạng mục, đề cử giải thưởng và kết quả đề cử
Năm Lễ trao giải Hạng mục (Những) Người / Tác phẩm được đề cử Kết quả Ng.
2017 Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 53 (53rd Baeksang Arts Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Phim Master Đề cử [27]
Giải thưởng phim truyền hình KBS (KBS Drama Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Mad Dog Đoạt giải [28]
Giải thưởng Netizen, Nam diễn viên Đề cử
Giải thưởng cặp đôi đẹp nhất (với Ryu Hwa-young) Đề cử
2018 Giải thưởng nghệ thuật Baeksang lần thứ 54 (54th Baeksang Arts Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất – Truyền hình Save Me Đề cử [29]
Giải thưởng Soompi lần thứ 13 Giải thưởng đột phá Đề cử
Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 6 (6th APAN Star Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất Mad Dog Đề cử [30]
Giải thưởng Seoul lần thứ 2 (2nd The Seoul Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất (Chính kịch) Đề cử [31]
Giải thưởng phim truyền hình MBC (MBC Drama Awards) Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong phim truyền hình Thứ Hai–Thứ Ba Trò chơi tình yêu Đoạt giải [32]
2020 Giải thưởng điện ảnh nghệ thuật Chunsa lần thứ 25 (25th Chunsa Film Art Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất The Divine Fury Đề cử
6th Asia Artist Awards Giải thưởng được yêu thích (Nam diễn viên) Woo Do-hwan Đề cử [33]
Giải thưởng phim truyền hình SBS (SBS Drama Awards) Giải thưởng xuất sắc, Nam diễn viên trong phim truyền hình lãng mạn/giả tưởng Quân vương bất diệt Đề cử [34]
2021 Giải thưởng Ngôi sao APAN lần thứ 7 (7th APAN Star Awards) Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Đề cử [35][36]
Giải thưởng điện ảnh Rồng Xanh lần thứ 41 (41st Blue Dragon Film Awards) Nam diễn viên mới xuất sắc nhất The Divine Move 2: The Wrathful Đề cử [37][38][39]
Liên hoan phim điện ảnh vàng lần thứ 40 (40th Golden Cinema Film Festival) The Divine Fury Đoạt giải [40]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Woo Do-hwan (우도환, Korean actor)”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  2. ^ “우도환:네이버 인물검색”. Naver (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “우도환│② 우도환's story”. Ize (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ “Actor Woo Do-hwan to start military service next month”. Yonhap News Agency. 24 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2021.
  5. ^ Jang Woo-young (31 tháng 10 năm 2021). “[단독] '맹호부대' 우도환, 마지막 휴가…복귀 없이 내년 1월 전역” [[Exclusive] 'Fierce Tiger' Woo Do-hwan, last vacation... Discharged in January next year without returning] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  6. ^ “시선을 사로잡는 차세대 배우, 우도환”. Max Movie (bằng tiếng Hàn). 12 tháng 7 năm 2017.
  7. ^ “[스페셜] 서늘한 눈매의 청년 - <마스터> 우도환”. Cine21 (bằng tiếng Hàn). 16 tháng 1 năm 2017.
  8. ^ “MIDNIGHT RUNNERS Duo Step into the Ring for THE DIVINE FURY”. Korean Film Biz Zone. 31 tháng 8 năm 2018.
  9. ^ "The Divine Move: Ghost Move" promises success with participation of Jung Woo Sung, Kwon Sang Woo”. JTBC Plus. 1 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  10. ^ “Come, Come, Absolutely Come Cast (Korean Drama - 2011) - 왔어 왔어 제대로 왔어”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  11. ^ “Shut Up: Flower Boy Band Cast (Korean Drama - 2012) - 닥치고 꽃미남밴드”. HanCinema (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  12. ^ '우리집에사는남자' 우도환, 시크부터 훈훈까지 '반전 매력'[화보]”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 11 năm 2016.
  13. ^ “옥택연·서예지, 사이비 종교 파격 소재 '구해줘' 캐스팅”. Naver (bằng tiếng Hàn). News1. 19 tháng 4 năm 2017.
  14. ^ “조만간 '남주'로 시청률 대박 터뜨릴 신인 남배우 5인”. Insight (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 8 năm 2017.
  15. ^ “Woo Do-hwan to star in Mad Dog. HanCinema. Ilgan Sports. 17 tháng 8 năm 2017.
  16. ^ Mad Dog Woo Do-hwan's successful KBS debut”. HanCinema. Ilgan Sports. 30 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “Red Velvet's Joy, Woo Do-hwan to star in new drama 'Great Temptation'. Kpop Herald. 28 tháng 12 năm 2017.
  18. ^ “Joy to be 'The Great Seducer' of love”. Kpop Herald. 8 tháng 3 năm 2018.
  19. ^ “우도환, JTBC 사극 '나의 나라' 출연확정..양세종과 호흡[공식입장]” [Woo Do-hwan, confirmed to appear in JTBC's historical drama 'My Country'... Breathing with Yang Se-jong [official position]]. Osen (bằng tiếng Hàn). 20 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “A familiar story, from a new perspective”. Korea JoongAng Daily. 3 tháng 10 năm 2019.
  21. ^ “[단독]우도환, 김은숙 작가의 새로운 남자..'더킹' 캐스팅” [[Exclusive] Woo Do-hwan, Kim Eun-sook's new man... Casting for 'The King']. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 6 năm 2019.
  22. ^ “우도환 측 "김은숙 신작 '더킹' 출연 확정" 이민호·김고은과 호흡 [공식입장]”. Sports Today (bằng tiếng Hàn). 3 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  23. ^ Park Soo-in (9 tháng 2 năm 2023). “우도환 '유세풍2' 최종회 특별출연 "김민재와 인연" [Woo Do-hwan made a special appearance in the final episode of 'Yuse-pung 2' "A relationship with Kim Min-jae"] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2023 – qua Naver.
  24. ^ Baek Seung-hoon (24 tháng 8 năm 2022). “우도환·보나·차학연, MBC '조선변호사' 주연 확정 [공식입장]” [Woo Do-hwan, Bona, and Cha Hak-yeon confirmed to star in MBC's 'Chosun Lawyer' [Official Position]] (bằng tiếng Hàn). iMBC. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
  25. ^ '구해줘' 우도환은 사실 '미드'에도 출연했었다”. Huffington Post (bằng tiếng Hàn). 21 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2021.
  26. ^ Lee Seung-mi (5 tháng 11 năm 2021). “[공식]넷플릭스 '사냥개들', 우도환·이상이·김새론·박성웅·허준호 출연 확정” [[Official] Netflix 'Hounds of Dogs' confirmed to appear in Woo Do-hwan, Lee Sang-i, Kim Sae-ron, Park Seong-woong, and Heo Jun-ho] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  27. ^ “[공식] 53회 백상 심사표 공개..TV 대상 김은숙 5표, 영화 대상 박찬욱 3표”. Ilgan Sports (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 5 năm 2017.
  28. ^ “KBS Drama Awards 2017: Kim Young Chul, Chun Ho Jin share grand prize; complete winners list”. International Business Times. 1 tháng 1 năm 2018.
  29. ^ “제54회 백상예술대상, TV·영화 각 부문별 수상 후보자 공개”. JTBC (bằng tiếng Hàn). 6 tháng 4 năm 2018.
  30. ^ “이병헌·손예진·아이유 APAN스타어워즈 노미네이트”. Star News (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 9 năm 2018.
  31. ^ '제2회 더 서울어워즈' 10월27일 개최, 드라마-영화 각 부문별 후보공개”. iMBC (bằng tiếng Hàn). 28 tháng 9 năm 2018.
  32. ^ Jung, Yu-jin (31 tháng 12 năm 2018). 소지섭 ‘데뷔 23년 만에 첫 대상’(mbc연기대상)[포토엔HD] [So Ji-sub Soo'First Debut in 23 Years' (mbc Drama Awards)[Photo and HD]]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2020 – qua Naver.
  33. ^ “2020 Asia Artist Award Actor Shortlist”. Twitter.
  34. ^ Lee Ha-na (31 tháng 12 năm 2020). “김민재 우수연기상 "군복무 중인 우도환·양세종 고마워"[2020 SBS 연기대상]” [Kim Min-jae Excellence Award "Thanks to Do-hwan Woo and Se-jong Yang who are serving in the military" [2020 SBS Drama Awards]]. .newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2020.
  35. ^ Kim, Yang-soo (26 tháng 10 năm 2020). “APAN어워즈', 방탄X임영웅X현빈X주원…인기상 후보 공개 '뜨거운 경합”. joynews24 (bằng tiếng Hàn). Daum. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2020.
  36. ^ Kim, Myung-mi (13 tháng 11 năm 2020). “APAN STAR AWARDS' 우수상 후보 공개, 박보검부터 지창욱까지” (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020 – qua naver.
  37. ^ “청룡영화상, '남산 부장'과 '다만 악에서' 혈투”. news.naver (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 11 năm 2020.
  38. ^ Bị hoãn đến năm 2021 do COVID-19
  39. ^ An, Jin-young (8 tháng 12 năm 2020). “청룡영화상, 코로나19 확산에 연기 결정”. naver (bằng tiếng Hàn). munhwa. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  40. ^ “황금촬영상 시상식”. movie.naver (bằng tiếng Hàn).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]