Wout Faes
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Wout Felix Lina Faes[1] | ||
Ngày sinh | 3 tháng 4 năm 1998 | ||
Nơi sinh | Mol, Bỉ | ||
Chiều cao | 1,87 m[2] | ||
Vị trí | Trung vệ | ||
Thông tin câu lạc bộ | |||
Đội hiện nay | Leicester City | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
2003–2006 | Rauw Sport Mol | ||
2006–2012 | Lierse | ||
2012–2016 | Anderlecht | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016–2018 | Anderlecht | 0 | (0) |
2017 | → Heerenveen (cho mượn) | 7 | (0) |
2017–2018 | → Excelsior (locho mượnn) | 19 | (0) |
2018–2020 | Oostende | 57 | (1) |
2020–2022 | Reims | 73 | (5) |
2020 | → Oostende (cho mượn) | 6 | (0) |
2022– | Leicester City | 9 | (0) |
Đội tuyển quốc gia‡ | |||
2013 | U-15 Bỉ | 5 | (1) |
2013–2015 | U-17 Bỉ | 27 | (0) |
2016–2017 | U-19 Bỉ | 9 | (1) |
2017–2020 | U-21 Bỉ | 21 | (0) |
2022– | Bỉ | 11 | (0) |
* Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ chuyên nghiệp chỉ được tính cho giải quốc gia và chính xác tính đến 23:54, 12 tháng 11 năm 2022 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia chính xác tính đến 16:24, 19 tháng 11 năm 2023 (UTC) |
Wout Felix Lina Faes (sinh ngày 3 tháng 4 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bỉ hiện thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Premier League Leicester City và đội tuyển quốc gia Bỉ.[3]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “FIFA U-17 World Cup Chile 2015: List of Players: Belgium” (PDF). FIFA. 28 tháng 10 năm 2015. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Wout Faes”. Leicester City F.C. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Belgium - W. Faes - Profile with news, career statistics and history - Soccerway”. us.soccerway.com. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2017.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Wout Faes tại WorldFootball.net
- Belgium profile at Belgian FA