Xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xe đạp
tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Theo chiều kim đồng hồ từ trái qua, hình tượng trưng cho Xe đạp BMX, leo núi, đường trường và lòng chảo.
Địa điểmTrung tâm BMX Olympic (BMX)
Trung tâm xe đạp leo núi (Leo núi)
Pháo đài Copacabana, Pontal (Đường trường)
Rio Olympic Velodrome (Lòng chảo)
Thời gian6 - 21 tháng 8
← 2012
2020 →
Xe đạp tại
Thế vận hội Mùa hè 2016
Danh sách tay đua
Xe đạp đường trường
Đường trường   nam   nữ
Tính giờ cá nhân nam nữ
Xe đạp lòng chảo
Nước rút nam nữ
Nước rút đồng đội nam nữ
Keirin nam nữ
Đuổi bắt đồng đội nam nữ
Omnium nam nữ
Xe đạp leo núi
Băng đồng nam nữ
BMX
BMX nam nữ
Vòng loại

Môn xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè 2016Rio de Janeiro diễn ra tại bốn địa điểm với 18 nội dung thi đấu từ ngày 6 tới 21 tháng 8.

Các địa điểm thi đấu bao gồm Pháo đài Copacabana nằm trong tổ hợp Copacabana sẽ là điểm xuất phát và vạch đích của nội dung xe đạp đường trường,[1] Pontal ở tổ hợp Barra là nơi diễn ra nội dung đường trường tính giờ cá nhân, Rio Olympic Velodrome, cũng nằm trong tổ hợp Barra tổ chức xe đạp lòng chảo,[2] Trung tâm BMX Olympic cho nội dung BMX và Trung tâm xe đạp leo núi cho xe đạp leo núi, cả hai nằm trong tổ hợp Deodoro.[3]

Môn xe đạp được diễn ra ở tất cả chương trình thi đấu Thế vận hội Mùa hè kể từ Thế vận hội hiện đại đầu tiên năm 1896 cùng với điền kinh, thể dục nghệ thuật, đấu kiếmbơi.

Kể từ năm 1896 có năm nội dung lòng chảo và đường trường 87 km từ Athens tới Marathon và ngược lại, xe đạp Olympic dần dần bổ sung thêm nội dung nữ, xe đạp leo núi và BMX nâng tổng số nội dung lên 18 như hiện nay.

Tháng 2 năm 2013, Liên đoàn xe đạp quốc tế (UCI) thông báo đưa ra kiến nghị với IOC về việc mở rộng nội dung môn xe đạp thêm ba nội dung cho cả nam và nữ: sự trở lại của đua tính điểm (lòng chảo), nội dung BMX tự do và xe đạp leo núi loại dần nhưng tháng 8 năm 2013 IOC tuyên bố chương trình thi đấu môn xe đạp được giữ nguyên như năm 2012.[4][5]

Địa điểm thu đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm Tổ hợp Phân môn Ngày Nội dung Sức chứa
Pháo đài Copacabana Tổ hợp Copacabana Cluster Xe đạp đường trường
(đua đường trường)
6–7 tháng 8 2 5000 (ngồi)
Không giới hạn (đứng)[N 1]
Trung tâm xe đạp leo núi Tổ hợp Deodoro Xe đạp leo núi 20–21 tháng 8 2 5000 (ngồi)
20000 (đứng)
Trung tâm BMX Olympic Tổ hợp Deodoro BMX 17–19 tháng 8 2 5000
Pontal Tổ hợp Barra Xe đạp đường trường
(tính giờ cá nhân)
10 tháng 8 2 5000 (ngồi)
Không giới hạn (đứng)[N 2]
Rio Olympic Velodrome Tổ hợp Barra Xe đạp lòng chảo 11–16 tháng 8 10 7500
  1. ^ Có khu vực xem miễn phí ở các tuyến đường.
  2. ^ Có khu vực xem miễn phí ở các tuyến đường.

Tham gia[sửa | sửa mã nguồn]

Các quốc gia tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Brasil là nước chủ nhà, nhận được đảm bảo suất tham dự trong trường hợp không lọt qua vòng loại.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

VL Lượt đấu/Vòng loại ¼ Tứ kết ½ Bán kết CK Chung kết
BMX, xe đạp leo núi và xe đạp đường trường[6]
Nội dung↓/Ngày → Bảy 6 CN 7 Tư 10 ... Tư 17 Năm 18 Sáu 19 Bảy 20 CN 21
Nam BMX VL ¼ ½ CK
Nữ BMX VL ½ CK
Xe đạp leo núi
Nam băng đồng CK
Nữ băng đồng CK
Xe đạp đường trường
Nam đường trường CK
Nam tính giờ cá nhân CK
Nữ đường trường CK
Nữ tính giờ cá nhân CK
Xe đạp lòng chảo[6]
Ngày→ Năm 11 Sáu 12 Bảy 13 CN 14 Hai 15 Ba 16
Nội dung ↓ T T S T T S T S T
Nam Keirin VL ½ CK
Nam Omnium SR IP ER TT CKL PR
Nam nước rút VL ¼ ½ CK
Nam đuổi bắt đồng đội VL ½ CK
Nam nước rút đồng đội VL ½ CK
Nữ Keirin VL ½ CK
Nữ Omnium SR IP ER TT CKL PR
Nữ nước rút VL ¼ ½ CK
Nữ đuổi bắt đồng đội VL ½ CK
Nữ nước rút đồng đội VL ½ CK
S = Phiên thi đấu sáng, T = Phiên thi đấu tối
FL = Flying Lap, PR = Đua tính điểm, ER = Đua loại trực tiếp, IP = Đuổi bắt cá nhân, SR = Scratch Race, TT = Tính giờ cá nhân

Huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

1  Anh Quốc 6 4 2 12
2  Hoa Kỳ 2 3 0 5
3  Hà Lan 2 2 1 5
4  Thụy Sĩ 2 0 0 2
5  Thụy Điển 1 1 0 2
6  Bỉ 1 0 1 2
 Colombia 1 0 1 2
 Đức 1 0 1 2
 Ý 1 0 1 2
10  Trung Quốc 1 0 0 1
11  Nga 0 2 1 3
12  Đan Mạch 0 1 2 3
13  Úc 0 1 1 2
 Ba Lan 0 1 1 2
15  Cộng hòa Séc 0 1 0 1
 Hà Lan 0 1 0 1
 New Zealand 0 1 0 1
18  Canada 0 0 2 2
19  Pháp 0 0 1 1
 Malaysia 0 0 1 1
 Tây Ban Nha 0 0 1 1
 Venezuela 0 0 1 1
Tổng 18 18 18 54

Xe đạp đường trường[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Đường trường nam
chi tiết
Greg Van Avermaet
 Bỉ
Jakob Fuglsang
 Đan Mạch
Rafał Majka
 Ba Lan
Đường trường nữ
chi tiết
Anna van der Breggen
 Hà Lan
Emma Johansson
 Thụy Điển
Elisa Longo Borghini
 Ý
Tính giờ cá nhân nam
chi tiết
Fabian Cancellara
 Thụy Sĩ
Tom Dumoulin
 Hà Lan
Chris Froome
 Anh Quốc
Tính giờ cá nhân nữ
chi tiết
Kristin Armstrong
 Hoa Kỳ
Olga Zabelinskaya
 Nga
Anna van der Breggen
 Hà Lan

Xe đạp lòng chảo[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Keirin nam
chi tiết
Jason Kenny
 Anh Quốc
Matthijs Buchli
 Hà Lan
Azizulhasni Awang
 Malaysia
Keirin nữ
chi tiết
Elis Ligtlee
 Hà Lan
Becky James
 Anh Quốc
Anna Meares
 Úc
Omnium nam
chi tiết
Elia Viviani
 Ý
Mark Cavendish
 Anh Quốc
Lasse Norman Hansen
 Đan Mạch
Omnium nữ
chi tiết
Laura Trott
 Anh Quốc
Sarah Hammer
 Hoa Kỳ
Jolien D'Hoore
 Bỉ
Rượt đuổi đồng đội nam
chi tiết
 Anh Quốc (GBR) WR
Ed Clancy
Steven Burke
Owain Doull
Bradley Wiggins
 
 Úc (AUS)
Alexander Edmondson
Jack Bobridge
Michael Hepburn
Sam Welsford
Callum Scotson
 Đan Mạch (DEN)
Lasse Norman Hansen
Niklas Larsen
Frederik Madsen
Casper von Folsach
Rasmus Quaade
Rượt đuổi đồng đội nữ
chi tiết
 Anh Quốc (GBR) WR
Katie Archibald
Laura Trott
Elinor Barker
Joanna Rowsell
 Hoa Kỳ (USA)
Sarah Hammer
Kelly Catlin
Chloe Dygert
Jennifer Valente
 Canada (CAN)
Allison Beveridge
Jasmin Glaesser
Kirsti Lay
Georgia Simmerling
Laura Brown
Nước rút cá nhân nam
chi tiết
Jason Kenny
 Anh Quốc
Callum Skinner
 Anh Quốc
Denis Dmitriev
 Nga
Nước rút cá nhân nữ
chi tiết
Kristina Vogel
 Đức
Becky James
 Anh Quốc
Katy Marchant
 Anh Quốc
Nước rút đồng đội nam
chi tiết
 Anh Quốc (GBR) OR
Philip Hindes
Jason Kenny
Callum Skinner
 New Zealand (NZL)
Eddie Dawkins
Ethan Mitchell
Sam Webster
 Pháp (FRA)
Grégory Baugé
Michaël D'Almeida
François Pervis
Nước rút đồng đội nữ
chi tiết
 Trung Quốc (CHN)
Cung Tân Khiết
Tống Thiên Thi
 Nga (RUS)
Daria Shmeleva
Anastasia Voynova
 Đức (GER)
Miriam Welte
Kristina Vogel

Xe đạp leo núi[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Băng đồng nam
chi tiết
Nino Schurter
 Thụy Sĩ
Jaroslav Kulhavý
 Cộng hòa Séc
Carlos Coloma
 Tây Ban Nha
Băng đồng nữ
chi tiết
Jenny Rissveds
 Thụy Điển
Maja Włoszczowska
 Ba Lan
Catherine Pendrel
 Canada

BMX[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
Connor Fields
 Hoa Kỳ
Jelle van Gorkom
 Hà Lan
Carlos Ramírez
 Colombia
Nữ
chi tiết
Mariana Pajón
 Colombia
Alise Post
 Hoa Kỳ
Stefany Hernandez
 Venezuela

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Copacabana Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Barra Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  3. ^ “Rio Olympic Games Facilities: Deodoro Region”. brasil2016.gov.br. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ “Olympic cycling to remain unchanged for 2016 Rio Games”. telegraph.co.uk. ngày 21 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
  5. ^ “Wielersport - Rio 2016” (bằng tiếng Hà Lan). olympischespelenrio.nl. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2013.
  6. ^ a b “Rio 2016: Ticket Guide – Search for Sessions”. Rio 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Xe đạp tại Thế vận hội Mùa hè