Xiphorhynchus erythropygius

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xiphorhynchus erythropygius
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Furnariidae
Chi (genus)Xiphorhynchus
Loài (species)X. erythropygius
Danh pháp hai phần
Xiphorhynchus erythropygius

Xiphorhynchus erythropygius là một loài chim trong họ Furnariidae.[1] Loài này được tìm thấy ở Belize, Colombia, Costa Rica, Ecuador, El Salvador, Guatemala, Honduras, Mexico, Nicaragua và Panama. Chiều dài 22 cm, đầu và lưng và ức có màu ô liu. Đầu đốm và chuyển thành những vệt ngắn trên lưng. Ức cũng có đốm với những đốm trâu thuôn dài. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và rừng nhiệt đới ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng được tìm thấy ở tất cả các cấp độ của tán cây, và thường là một phần của các đàn tìm kiếm hỗn hợp các loài.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]