Xylorycta

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xylorycta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Phân bộ (subordo)Ditrysia
Liên họ (superfamilia)Gelechioidea
Họ (familia)Oecophoridae
Chi (genus)Xylorycta
Meyrick, 1890
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Neodrepta Turner, 1898

Xylorycta là một chi bướm đêm oecophorid Úc. Các loài Xylorycta quan hệ rất chặt chẽ với họ Proteaceae, tìm thấy trên Hakea, Lambertia, Grevillea, Leptospermum, Macadamia, Oreocallis, PersooniaTelopea. Ấu trùng vài loài trong chi này đục thân hay cành cây hay hoa của Banksia, nhưng phần lớn sinh sống trong tổ kén ở lá cây.[1] Chi này được xuất bản lần đầu bởi nhà côn trùng học không chuyên Edward Meyrick vào năm 1890 trong cuốn Transactions of the Royal Society of South Úc. Chi này hiện đang được đặt trong phân họ lớn Xyloryctinae, họ Oecophoridae.[2]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Common, Ian Francis Bell (1990). Moths of Australia. Melbourne University Press. 0-522-84326-3.
  2. ^ “Xylorycta”. Australian Faunal Directory. Department of the Environment and Water Resources, Australian Government. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2007.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới Xylorycta tại Wikispecies