Yevgeni Makeyev

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Yevgeni Makeyev
Makeyev cùng với Spartak Moskva năm 2015
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Yevgeni Vladimirovich Makeyev
Ngày sinh 24 tháng 7, 1989 (34 tuổi)
Nơi sinh Cherepovets, CHXHCN Xô viết LB Nga
Chiều cao 1,82 m (5 ft 11+12 in)
Vị trí Hậu vệ trái
Thông tin đội
Đội hiện nay
F.K. Rostov
Số áo 16
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
FC Severstal Cherepovets
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2006–2007 FC Sheksna Cherepovets 42 (2)
2007–2017 F.K. Spartak Moskva 165 (3)
2014–2017F.K. Spartak-2 Moskva 6 (1)
2017– F.K. Rostov 16 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2009–2010 U-21 Nga 11 (0)
2011–2014 Nga 3 (0)
2011 Nga-2 3 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 29 tháng 4 năm 2018
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 7 tháng 6 năm 2015

Yevgeni Vladimirovich Makeyev hay Evgeniy Makeev (tiếng Nga: Евгений Владимирович Макеев; sinh ngày 24 tháng 7 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Nga. Anh hiện đang thi đấu cho câu lạc bộ Armenia FC Ararat Yerevan ở vị trí trung vệ hay hậu vệ cánh trái.

Sự nghiệp câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga vào ngày 15 tháng 3 năm 2009 trong trận đấu với F.K. Zenit St. Petersburg.[1]

Makeyev có thể thi đấu ở vị trí tiền vệ ở hai cánh, nhưng thường là ở phía bên trái.

Sự nghiệp quốc tế[sửa | sửa mã nguồn]

Makeyev là một phần của U-21 Nga tham dự Vòng loại giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2011.[2]

Vào tháng 3 năm 2011, lần đầu tiên anh được triệu tập vào Đội tuyển bóng đá quốc gia Nga.[3] Anh ra mắt cho đội tuyển quốc gia vào ngày 29 tháng 3 năm 2011 trong trận giao hữu với Qatar sau khi vào sân từ giữa hiệp thay cho Yuri Zhirkov. Sau một thời gian không được triệu tập, anh lại thi đấu cho đội tuyển vào ngày 18 tháng 11 năm 2014 trong trận giao hữu với Hungary.

Đời sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Bố của anh là ông Vladimir Makeyev từng thi đấu ở Russian First League ở thập niên 1990 cho F.K. Zhemchuzhina Sochi, FC Baltika KaliningradFC Chkalovets Novosibirsk.

Thống kê sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
FC Sheksna Cherepovets 2006 PFL 28 1 1 0 29 1
2007 14 1 1 0 15 1
Tổng cộng 42 2 2 0 0 0 44 2
F.K. Spartak Moskva 2007 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 0 0 0 0 0 0 0 0
2008 0 0 0 0 0 0 0 0
2009 20 2 2 1 22 3
2010 22 0 1 0 6 0 29 0
2011–12 35 1 4 0 7 0 46 1
2012–13 22 0 2 0 7 0 31 0
2013–14 24 0 2 0 2 0 28 0
2014–15 25 0 2 0 27 0
2015–16 15 0 1 0 16 0
2016–17 2 0 0 0 1 0 3 0
Tổng cộng 165 3 14 1 23 0 202 4
F.K. Spartak-2 Moskva 2014–15 PFL 1 0 1 0
2016–17 FNL 5 1 5 1
Tổng cộng 6 1 0 0 0 0 6 1
F.K. Rostov 2017–18 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 16 0 2 0 18 0
Tổng cộng sự nghiệp 229 6 18 1 23 0 270 7

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Game report on the Giải bóng đá ngoại hạng Nga site”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ “Russian Football Union – News” (bằng tiếng Nga). Russian Football Union. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ “Рыжиков, Макеев и Глушаков вызваны в национальную сборную России”. Russian Football Union. 20 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Đội hình F.K. Rostov