Zalantun

Zalantun
扎兰屯市
Trát Lan Đồn thị
—  Thành phố cấp huyện  —
Hình nền trời của Zalantun 扎兰屯市 Trát Lan Đồn thị
Zalantun 扎兰屯市 Trát Lan Đồn thị trên bản đồ Thế giới
Zalantun 扎兰屯市 Trát Lan Đồn thị
Zalantun
扎兰屯市
Trát Lan Đồn thị
Quốc giaTrung Quốc
Khu tự trịNội Mông Cổ
Địa cấp thịHulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ)
Diện tích
 • Tổng cộng16.800 km2 (6,500 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng450,000 (2.009)
 • Mật độ26,8/km2 (69/mi2)
Múi giờGiờ chuẩn Trung Quốc (UTC+8)
Mã bưu chính162600 sửa dữ liệu

Zalantun (tiếng Mông Cổ: Zalantun hay Zalan-ail) (tiếng Trung: 扎兰屯; bính âm: Zhālántún, Hán Việt: Trát Lan Đồn), từng được gọi trong tiếng Mãn là Jalan Ail hay Jalan Tun, là một thành phố cấp huyện của địa cấp thị Hulunbuir (Hô Luân Bối Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc. Dân số khu vực trung tâm đô thị của thành phố là khoảng 132.408 người. Thành phố nằm ở phía đông bắc của khu tự trị, thuộc phía đông nam của dãy Đại Hưng An Lĩnh.

Khu vực thành phố ngày nay từng được bết đến với tên gọi Bố Đặc Cáp (tiếng Trung: 布特哈; bính âm: Bùtèhā), và thành phố bắt đầu trở thành một trung tâm hành chính từ thời Khang Hy. Năm 1929, Bố Đặc Cáp được đổi tên thành huyện Nhã Lỗ ({{zh|s= 雅鲁县|p= Yǎlǔ Xiàn) theo một dòng sông cùng tên, đến năm 1933 khu vực này được gọi là kỳ Trát Lan Đồn (tiếng Trung: 扎兰屯旗; bính âm: Zhālántún Qí). Năm 1983, Zalantun trở thành một thành phố của địa cấp thụh Hulunbuir

Kinh tế của Zhalantun dựa chủ yếu vào du lịch và nông lâm nghiệp. Tuyến đường sắt Cáp Nhĩ Tân-Mãn Châu Lý đi qua khu vực thành phố. Các loại nông sản chính của thành phố là lúa mì, đỗ tương, ngô, chăn nuôi cừu, ngựa cùng các loài gia súc khác. Thành phố cũng có các cơ sở sản xuất giấy, đường và len. Nhiệt độ trung bình của thành phố là 2 °C còn lượng mưa bình quân năm là 480mm. Phần tây bắc của thành phố là các khu rừng nguyên sinh của dãy Đại Hưng An Lĩnh.

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Nhai đạo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hưng Hoa (兴华街道)
  • Chính Dương (正阳街道)
  • Phồn Vinh (繁荣街道)
  • Hướng Dương (向阳街道)
  • Thiết Đông (铁东街道)
  • Hà Tây (河西街道)
  • Cao Đài Tử (高台子街道)

Trấn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Ma Cô Khí (磨菇气镇)
  • Hạo Nhiêu Sơn (浩饶山镇)
  • Oa Đê (洼堤镇)
  • Ngọa Ngư Hà (卧牛河镇)
  • Thành Cát Tư Hãn (成吉思汗镇)
  • Đại Hà Loan (大河湾镇)

Hương dân tộc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hương dân tộc Đạt Oát Nhĩ (Daur) (达斡尔民族乡)
  • Hương dân tộc Ngạc Xuân Luân (Oroqen) (鄂伦春民族乡)
  • Hương dân tộc Ngạc Ôn Khắc (Evenk) Tát Mã Nhai (萨马街鄂温克民族乡)

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu khí hậu của Zhalantun
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 4.3 11.7 22.1 30.7 38.0 40.2 40.1 35.2 35.5 29.7 17.0 5.9 40,2
Trung bình cao °C (°F) −11 −5.5 2.3 12.7 20.9 26.0 27.1 25.7 20.0 11.0 −1.3 −9.7 9,85
Trung bình ngày, °C (°F) −16.5 −12 −4.1 6.0 14.0 19.6 21.7 19.8 13.1 4.3 −7.2 −14.9 3,65
Trung bình thấp, °C (°F) −20.8 −17 −9.7 −0.3 7.1 13.7 17.1 15.1 7.6 −1.1 −11.8 −19.1 −1,60
Thấp kỉ lục, °C (°F) −34.7 −34.5 −26.7 −14.2 −6.3 2.8 8.0 1.6 −5.7 −15.9 −25.3 −34.5 −34,7
Giáng thủy mm (inch) 1.6
(0.063)
2.0
(0.079)
5.0
(0.197)
21.9
(0.862)
36.2
(1.425)
89.0
(3.504)
160.4
(6.315)
119.6
(4.709)
40.1
(1.579)
16.5
(0.65)
4.3
(0.169)
4.7
(0.185)
501,3
(19,736)
Độ ẩm 58 51 43 41 42 60 72 72 61 52 55 61 55,7
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 2.2 2.4 3.3 4.9 7.9 13.8 15.7 13.2 9.4 4.5 3.1 3.9 84,3
Nguồn: [1][2]

Giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Sân bay Thành Cát Tư Hãn Trát Lan Đồn được mở cửa vào tháng 12 năm 2016.[3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 中国气象数据网 - WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ “扎兰屯 - 气象数据 -中国天气网”.
  3. ^ 内蒙古扎兰屯成吉思汗机场投入使用. Cục Hàng không Dân dụng Trung Quốc (bằng tiếng Trung). 28 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]