Zubtsovsky (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Zubtsovsky (huyện)
Зубцовский район (tiếng Nga)

Vị trí của huyện Zubtsovsky trong tỉnh Tver
Phù hiệu
Hiệu kỳ
Bậc hành chính (thời điểm 2012)
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangTỉnh Tver[1]
Trung tâm hành chínhThị trấn  Zubtsov[1]
# của đô thị1[cần dẫn nguồn]
# điểm dân cư nông thôn7[cần dẫn nguồn]
# nông thôn272[cần dẫn nguồn]
Loại đô thị (đến March 2011)
Hợp nhất về mặt đô thị thànhZubtsovsky Municipal District[2]
- dân đô thị1[3]
- # điểm dân cư nông thôn7[3]
Số liệu thống kê
Diện tích21.665 km2 (8.365 dặm vuông Anh)[4]
Dân số (Thống kê 2010)17.216 người[5]
- Dân số đô thị40,2%
- Dân số nông thôn59,8%
Mật độ1/km2 (2,6/sq mi)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ][6]
Múi giờMSK (UTC+03:00)[7]
Website chính thức

Huyện Zubtsovsky (tiếng Nga: Зубцо́вский райо́н) là một huyện (raion) hành chính[1] của tỉnh Tver, Nga. Nó nằm ở mạn nam của tỉnh và tiếp giáp với huyện Staritsky về phía bắc, huyện Lotoshinsky của tỉnh Moskva về phía đông bắc, huyện Shakhovskoy, cũng của tỉnh Moskva, về phía đông, huyện Gagarinsky của tỉnh Smolensk về phiá nam, huyện Sychyovsky, cũng của tỉnh Smolensk, về phía tây nam, và với huyện Rzhevsky về phía tây. Diện tích của huyện là 2.166,5 kilômét vuông (836,5 dặm vuông Anh).[4] Trung tâm hành chính của huyện là thị trấn Zubtsov.[1] Dân số: 17.216 người (thống kê 2010);[5] 19.398 (Điều tra dân số 2002);[8] 21.950 (Điều tra dân số năm 1989).[9] Dân số huyện lỵ Zubtsov chiếm 40,2% dân số toàn huyện.[5]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Государственный комитет Российской Федерации по статистике. Комитет Российской Федерации по стандартизации, метрологии и сертификации. №ОК 019-95 1 января 1997 г. «Общероссийский классификатор объектов административно-территориального деления. Код 28 218», в ред. изменения №278/2015 от 1 января 2016 г.. (Ủy ban Thống kê Nhà nước Liên bang Nga. Ủy ban của Liên bang Nga về Tiêu chuẩn hóa, Đo lường và Chứng nhận. #OK 019-95 1 tháng 1, 1997 Phân loại đối tượng đơn vị hành chính của Nga (OKATO). Code 28 218, sửa đổi bởi Sửa đổi #278/2015  1 tháng 1, 2016. ).
  2. ^ Law #4-ZO
  3. ^ Law #25-ZO
  4. ^ a b “Информация о районе” (bằng tiếng Nga). Zubtsovsky District Administration. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2015.
  5. ^ a b c Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  6. ^ Giá trị mật độ được tính toán tự động bằng cách chia 2010 Census population cho diện tích ghi trong hộp thông tin. Đề nghị lưu ý rằng giá trị này có thể không chính xác do diện tích kê trong hộp thông tin không nhất thiết phải tương ứng với diện tích của khu vực hoặc nó được cung cấp không cùng một năm với dân số.
  7. ^ Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ  2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
  8. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  9. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.

Bản mẫu:Tỉnh Tver