Hãng hàng không quốc gia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chuyên cơ của Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam phục vụ trong chuyến công du Hoa Kỳ của Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng vào năm 2015.

Hãng hàng không quốc gia là một công ty được đăng ký thành lập ở một quốc gia nhất định và là công ty khai thác vận tải hàng không chính của quốc gia đó. Một trường hợp ngoại lệ ở Hoa Kỳ, do truyền thống chống độc quyền, việc có một hãng duy nhất khai thác vận tải hàng không chính của quốc gia là bất hợp pháp, vì vậy, không có hãng hàng không quốc gia nào dù 3 hãng vận tải hàng không quốc tế lớn của Hoa Kỳ là American Airlines, Delta Air LinesUnited Airlines được xem là có quy mô tương đương, thậm chí lớn hơn nhiều hãng hàng không quốc gia của các quốc gia khác.

Nguồn gốc hình thành[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Anh, thuật ngữ "flag carrier" được xem là gần tương đương, được dùng trong cả vận tải hàng hải lẫn vận tải hàng không. Nó bắt nguồn từ truyền thống trong luật hàng hải quy định các hãng vận tải (sau mở rộng cho cả hàng hải lẫn hàng không) phải đặt cờ hiệu quốc gia nơi đăng ký của hãng.[1].

Một thuật ngữ khác chính xác hơn nhưng ít thông dụng hơn là "national airline" hoặc "national carrier". Nó được xem là bắt nguồn ở thời sơ khai của ngành hàng không, khi mà các quốc gia thành lập hãng hàng không thuộc sở hữu nhà nước. Điều này xuất phát từ việc chỉ có các chính phủ mới đủ tiềm lực tài chính để chi phí cho ngành hàng không rất đắt đỏ cũng như có đủ năng lực chế tài để bảo vệ đặc quyền khai thác.

Theo thời gian, sự phát triển của hàng không dẫn đến sự tham gia đầu tư của các công ty tư nhân trong lĩnh vực này. Ngoại trừ một vài quốc gia kiểm soát hãng hàng không quốc gia độc quyền nhằm hỗ trợ nền kinh tế của đất nước, đặc biệt trong lĩnh vực du lịch; trong nhiều trường hợp, các chính phủ thường hỗ trợ cho các hãng hàng không quốc gia của họ thông qua trợ cấp trực tiếp hoặc các ưu đãi tài chính khác. Ngay cả khi các hãng hàng không tư nhân có thể được phép thành lập và chia sẻ thị trường khai thác, các hãng hàng không quốc gia vẫn có thể nhận được quyền chỉ định ưu tiên, đặc biệt là trong phân bổ quyền khai thác vận tải hàng không trong nội địa hoặc đến các thị trường quốc tế.

Bên cạnh đó, hình thức đầu tư của các hãng hàng không quốc gia cũng dần đa dạng hơn. Từ hình thức hãng quốc doanh 100% hoặc sở hữu nhà nước chiếm tỷ lệ khống chế, các hãng hàng không quốc gia có thể là một hãng cổ phần đại chúng hoặc cũng có thể là một hãng hàng không tư nhân được nhà nước chỉ định khai thác ưu đãi. Từ đó, "hãng hàng không quốc gia" chỉ còn là một thuật ngữ lỏng lẻo và ít quan trọng hơn so với quá khứ của nó, nhằm để chỉ bất kỳ hãng hàng không do một quốc gia chi phối, hoặc được các đặc quyền ưu tiên khai thác vận tải hàng không ở một quốc gia hoặc lãnh thổ.

Danh sách các hãng hàng không quốc gia[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách dưới đây liệt kê các hãng vận tải hàng không được xem là hãng hàng không quốc gia chính thức hay dựa trên lịch sử, dù hiện tại có mang cờ hiệu quốc gia trên nó hay có phải quốc doanh hay không.

Quốc gia/Lãnh thổ Hãng hàng không
(tên giao dịch quốc tế)
Chỉ định
khai thác
Sở hữu
nhà nước
 Afghanistan Ariana Afghan Airlines[2] Cổ phần ưu thế
 Albania Albanian Airlines Liên doanh
 Andorra AeroKing Andorra Liên doanh[3]
 Algérie Air Algérie Cổ phần ưu thế
 Angola TAAG Angola Airlines Quốc doanh
 Quần đảo Åland Air Åland
 Argentina Aerolíneas Argentinas Quốc doanh
 Armenia Armavia
 Úc Qantas
 Áo Austrian Airlines
 Azerbaijan Azerbaijan Airlines Quốc doanh
 Bahamas Bahamasair Quốc doanh
 Bahrain Gulf Air Quốc doanh
Bahrain Air
 Bangladesh Biman Bangladesh Airlines Quốc doanh
 Barbados LIAT
 Belarus Belavia Quốc doanh
 Bỉ Brussels Airlines
 Belize Maya Island Air
 Bénin Benin Golf Air
 Bhutan Drukair Quốc doanh
 Bolivia AeroSur Cổ phần đại diện (48%)
 Bosna và Hercegovina B&H Airlines Cổ phần ưu thế (50.93%)
 Botswana Air Botswana Quốc doanh
 Brasil LATAM Brasil
 Brunei Royal Brunei Airlines Quốc doanh
 Bulgaria Bulgaria Air
 Burkina Faso Air Burkina Cổ phần ưu thế
 Burundi Air Burundi Quốc doanh
 Campuchia Cambodia Angkor Air Cổ phần ưu thế
 Canada Air Canada [4]
 Cabo Verde TACV Cabo Verde Airlines Quốc doanh
 Quần đảo Cayman Cayman Airways
 Tchad Toumaï Air Tchad
 Chile LAN Airlines [5]
 Trung Quốc (đại lục) Air China Cổ phần ưu thế
 Colombia Avianca
 Comoros Air Comores International
 Cộng hoà Congo Trans Air Congo
 Cộng hòa Dân chủ Congo Hewa Bora Airways
 Costa Rica Lacsa [6]
 Bờ Biển Ngà Air Ivoire
 Croatia Croatia Airlines Cổ phần ưu thế
 Cuba Cubana de Aviación Quốc doanh
 Síp Cyprus Airways Cổ phần ưu thế
 Cộng hòa Séc Czech Airlines Quốc doanh
 Đan Mạch Scandinavian Airlines System Liên doanh
 Djibouti Air Djibouti
 Cộng hòa Dominica PAWA Dominicana
 Ecuador TAME
 Ai Cập EgyptAir Quốc doanh
 El Salvador TACA
 Guinea Xích Đạo Ecuato Guineana
 Eritrea Eritrean Airlines Quốc doanh
 Estonia Estonian Air Cổ phần đại diện
 Ethiopia Ethiopian Airlines Quốc doanh
 Quần đảo Faroe Atlantic Airways
 Fiji Air Pacific
 Phần Lan Finnair Cổ phần ưu thế
 Pháp Air France Cổ phần đại diện
 Guyane thuộc Pháp Air Guyane
 Polynésie thuộc Pháp Air Tahiti Nui
 Gabon Gabon Airlines
 Gambia Gambia International Airlines
 Gruzia Georgian Airways
 Guernsey Aurigny Air Services Quốc doanh
 Đức Lufthansa
 Ghana Ghana International Airlines
 Hy Lạp Aegean Airlines
 Greenland Air Greenland
 Guadeloupe Air Caraïbes
 Guatemala Aviateca [6]
 Guinée Air Guinee Express
 Guyana Caribbean Airlines
 Haiti Tortug' Air
 Hồng Kông Cathay Pacific
 Hungary Malév Hungarian Airlines Cổ phần ưu thế
 Iceland Icelandair
 Indonesia Garuda Indonesia Quốc doanh
 Ấn Độ Air India Quốc doanh
 Iran Iran Air Quốc doanh
 Iraq Iraqi Airways Quốc doanh
 Ireland Aer Lingus Cổ phần đại diện (28%)
 Israel El Al Cổ phần đại diện (30%)
 Ý Alitalia - Compagnia Aerea Italiana [7]
 Jamaica TimAir [8] Cổ phần đại diện
 Nhật Bản Japan Airlines
 Jordan Royal Jordanian Airlines Cổ phần đại diện (19%)
 Kazakhstan Air Astana Cổ phần ưu thế (51%)
 Kenya Kenya Airways
 Kiribati Air Kiribati
 Bắc Triều Tiên Air Koryo Quốc doanh
 Hàn Quốc Korean Air
 Kuwait Kuwait Airways Quốc doanh
 Kyrgyzstan Kyrgyzstan Airlines Cổ phần ưu thế
 Lào Lao Airlines Quốc doanh
 Latvia Air Baltic Cổ phần ưu thế
 Liban Middle East Airlines Quốc doanh
 Liberia Air Liberia
 Libya Libyan Arab Airlines
 Luxembourg Luxair Cổ phần đại diện
 Ma Cao Air Macau Cổ phần đại diện
 Madagascar Air Madagascar Cổ phần ưu thế
 Malawi Air Malawi Quốc doanh
 Malaysia Malaysia Airlines Cổ phần đại diện
 Maldives Maldivian Quốc doanh
 Mali Air Mali International
 Malta Air Malta Cổ phần ưu thế
 Quần đảo Marshall Air Marshall Islands Quốc doanh
 Martinique Air Caraïbes
 Mauritanie Mauritania Airways Cổ phần đại diện
 Mauritius Air Mauritius Cổ phần đại diện
 México Aeromexico
Mexicana
 Moldova Air Moldova
 Mông Cổ MIAT Mongolian Airlines
 Montenegro Montenegro Airlines
 Montserrat Air Montserrat
 Maroc Royal Air Maroc
 Mozambique Linhas Aéreas de Moçambique
 Myanmar Myanmar Airways International
 Namibia Air Namibia
 Nauru Our Airline
   Nepal Nepal Airlines
 Hà Lan KLM
 Antille thuộc Hà Lan Dutch Antilles Express
 Nouvelle-Calédonie Aircalin
 New Zealand Air New Zealand Cổ phần ưu thế
 Nicaragua NICA [6]
 Nigeria Nigerian Eagle Airlines
 Đảo Norfolk Norfolk Air Quốc doanh
 Na Uy Scandinavian Airlines System Liên doanh[9]
 Oman Oman Air Cổ phần ưu thế (82.4%)
 Pakistan Pakistan International Airlines (PIA) Cổ phần ưu thế (87%)
 Palestine Palestinian Airlines Quốc doanh
 Panama Copa Airlines
 Papua New Guinea Air Niugini
 Paraguay Regional Paraguaya
 Peru LAN Peru
 Philippines Philippine Airlines Liên doanh
 Ba Lan LOT Polish Airlines Cổ phần ưu thế (67.97%)[10]
 Bồ Đào Nha TAP Portugal Quốc doanh [11]
 Qatar Qatar Airways Cổ phần đại diện (50%)
 Réunion Air Austral
 România TAROM Cổ phần ưu thế (95%)
 Nga Rossiya Quốc doanh
Aeroflot Cổ phần ưu thế (51.17%)
 Rwanda RwandAir
 Samoa Polynesian Blue Cổ phần đại diện (49%)
 Saint-Pierre và Miquelon Air Saint-Pierre
 São Tomé và Príncipe STP Airways
 Ả Rập Xê Út Saudi Arabian Airlines Quốc doanh
 Sénégal Air Sénégal International
 Serbia Jat Airways Quốc doanh
 Seychelles Air Seychelles
 Sierra Leone Sierra National Airlines
 Singapore Singapore Airlines Cổ phần ưu thế (54%)
 Slovakia Air Slovakia
 Slovenia Adria Airways
 Quần đảo Solomon Solomon Airlines
 Somalia Somali Airlines[12]
 Nam Phi South African Airways
Tây Ban Nha Iberia Cổ phần đại diện (50%)[13]
 Sri Lanka SriLankan Airlines
 Sudan Sudan Airways
 Suriname Surinam Airways
 Thụy Điển Scandinavian Airlines System [9] Liên doanh[9]
 Eswatini Royal Swazi National Airways
 Thụy Sĩ Swiss International Air Lines [14]
 Syria Syrian Air Quốc doanh
 Đài Loan China Airlines[15] Cổ phần ưu thế (54%)
 Tajikistan Tajik Air
 Tanzania Air Tanzania
 Thái Lan Thai Airways International Cổ phần ưu thế (53%)
 Togo Air Togo
 Trinidad và Tobago Caribbean Airlines Quốc doanh
 Tunisia Tunisair
 Thổ Nhĩ Kỳ Turkish Airlines Cổ phần ưu thế
 Turkmenistan Turkmenistan Airlines
 Quần đảo Turks và Caicos Air Turks and Caicos
 Uganda Air Uganda
 Ukraina Ukraine International Airlines Cổ phần ưu thế
Aerosvit Airlines
 UAE Etihad Airways Quốc doanh[16]
Emirates Quốc doanh[17]
Air Arabia Cổ phần đại diện (45%)[18]
RAK Airways Quốc doanh[19]
 Anh British Airways [20]
 Uruguay PLUNA Cổ phần đại diện (25%)
 Uzbekistan Uzbekistan Airways Cổ phần ưu thế
 Vanuatu Air Vanuatu Quốc doanh[21]
 Venezuela Conviasa Quốc doanh
Việt Nam Vietnam Airlines Quốc doanh
 Yemen Yemenia Liên doanh[22]
 Zimbabwe Air Zimbabwe Quốc doanh

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “flag carrier definition”. Businessdictionary.com. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2010.
  3. ^ Liên doanh với Eagle Aviation EspañaTAP Portugal
  4. ^ Được tư hữu hóa từ 1988.
  5. ^ Được tư hữu hóa từ 1989.
  6. ^ a b c Hiện là thành viên của TACA
  7. ^ Được tư hữu hóa từ 2009.
  8. ^ Được chỉ định tạm thời từ 30 tháng 4 năm 2010, thay cho hãng Air Jamaica được tư hữu hóa và sáp nhập với Caribbean Airlines.
  9. ^ a b c SAS là liên doanh của 3 chính phủ Đan Mạch, Na UyThụy Điển, và được chỉ định là hãng hàng không quốc qua của cả ba quốc gia trên.
  10. ^ “LOT Corporate Information”. PLL LOT. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2007.
  11. ^ “TAP Portugal”. Flytap.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2009.
  12. ^ Ngừng hoạt động từ năm 1991
  13. ^ “Participaciones significativas - Iberia”. Grupo.iberia.es. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2009.
  14. ^ Trước năm 2002, Swissair được chỉ định là hãng hàng không quốc gia.
  15. ^ Sử dụng cờ Trung Hoa Dân quốc cho đến năm 1995. Tuy nhiên, sau đó hãng không sử dụng cờ hiệu này để tránh những rắc rối về ngoại giao.
  16. ^ UAE: Etihad Airways thuộc sở hữu của tiểu vương quốc Abu Dhabi, một thành viên của UAE.
  17. ^ UAE: Emirates Airline thuộc sở hữu của tiểu vương quốc Dubai, một thành viên của UAE.
  18. ^ UAE: Air Arabia có cổ phần đại diện của Sharjah, một thành viên của UAE.
  19. ^ UAE: RAK Airways thuộc sở hữu của Ras al-Khaimah, một thành viên của UAE.
  20. ^ Được tư hữu hóa từ 1987.
  21. ^ "World Airline Directory", Flight International 1 tháng 4 năm 1989, p55 (online archive version), truy cập 18 tháng 11 năm 2009
  22. ^ Chính phủ Yemen sở hữu 51%, chính phủ Saudi Arabia sở hữu 49%.