Đám Mây Magellan Nhỏ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đám Mây Magellan Nhỏ
Đám mây Magellan Nhỏ. Nguồn: Digitized Sky Survey 2
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoĐỗ QuyênThủy Xà
Xích kinh00h 52m 44.8s[1]
Xích vĩ−72° 49′ 43″[1]
Dịch chuyển đỏ0.000527 [1]
Khoảng cách200±9 kly (60.6±1.0 kpc)[2]
Cấp sao biểu kiến (V)2.7[1]
Đặc tính
KiểuSB(s)m pec[1]
Kích thước7,000 ly (diameter)[3]
Kích thước biểu kiến (V)5° 20′ × 3° 5′[1]
Đặc trưng đáng chú ýCompanion dwarf to the
Milky Way
Tên gọi khác
SMC,[1] NGC 292,[1] PGC 3085,[1] Nubecula Minor[1]

Đám Mây Magellan Nhỏ (SMC), hay Nubecula Minor, là một thiên hà lùn gần Ngân Hà.[4] Nó được phân loại là thiên hà lùn vô định hình. Nó có đường kính khoảng 7.000 năm ánh sáng,[3] gồm vài trăm triệu ngôi sao,[5] và có khối lượng tổng cộng vào khoảng 7 triệu lần khối lượng Mặt Trời.[6]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f g h i j “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for Small Magellanic Cloud. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2006.
  2. ^ Hilditch, R. W.; Howarth, I. D.; Harries, T. J. (2005). “Forty eclipsing binaries in the Small Magellanic Cloud: fundamental parameters and Cloud distance”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 357 (1): 304–324. arXiv:astro-ph/0411672. Bibcode:2005MNRAS.357..304H. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.08653.x.
  3. ^ a b "Magellanic Cloud." Encyclopædia Britannica. 2009. Encyclopædia Britannica Online. 30 Aug. 2009 <http://www.britannica.com/EBchecked/topic/356551/Magellanic-Cloud>.
  4. ^ Nemiroff, R.; Bonnell, J. biên tập (ngày 17 tháng 6 năm 2006). “The Small Cloud of Magellan”. Astronomy Picture of the Day. NASA. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ APOD: 2005 June 17 - The Small Cloud of Magellan
  6. ^ NASA ADS - The total mass and dark halo properties of the Small Magellanic Cloud