Chironex fleckeri

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chironex fleckeri
Chironex sp.
Tình trạng bảo tồn
Chưa được công nhận (IUCN 3.1)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Cnidaria
Lớp (class)Cubozoa
Bộ (ordo)Chirodropida
Họ (familia)Chirodropidae
Chi (genus)Chironex
Loài (species)C. fleckeri
Danh pháp hai phần
Chironex fleckeri
Southcott, 1956

Chironex fleckeri còn biết đến với tên gọi là ong bắp cày biển là một loài sứanọc độc chết người trong nhóm sứa hộp được tìm thấy ở bờ biển từ phía Bắc nước ÚcNew Guinea cho đến PhilippinesViệt Nam[1] Sứa hộp có nguồn gốc ở bờ biển phía bắc Úc và các nước Đông Nam Á, sống chủ yếu ở những vùng nước ấm trên khắp thế giới. Theo ước tính hơn 100 người tử vong mỗi năm trên toàn cầu do bị một số loài sứa biển này chích.

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là một trong những loài động vật đáng sợ nhất đại dương bởi những xúc tu của một con sứa hộp. Nọc độc có chứa trong những xúc tu của con sứa hộp giúp nó lọt vào danh sách những sinh vật độc nhất trên thế giới. Sứa hộp gần như vô hình, nó thực sự trở thành cơn ác mộng bí ẩn của biển cả. Loài sứa này có tới 60 xúc tu, mỗi cái dài đến 4,5m với 5.000 tế bào ngòi châm chứa độc tố đủ để giết chết 60 người. Chất độc tấn công hệ thần kinh và khiến tim ngừng đập và ngừng hô hấp. Tuy nhiên, vì đặc điểm cơ thể như trên, sứa hộp không thể bơi nhanh. Đặc biệt khi chuyển hướng, sứa hộp khá vất vả với bộ xúc tu quá dài. Khi đi săn, loài sứa kịch độc này cũng có phản ứng không nhanh nhẹn.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Fenner, P. J. (2000). Chironex fleckeri – the north Australian box-jellyfish. marine-medic.com
  • Beadnell CE, Rider TA, Williamson JA, Fenner PJ (tháng 5 năm 1992). “Management of a major box jellyfish (Chironex fleckeri) sting. Lessons from the first minutes and hours”. The Medical Journal of Australia. 156 (9): 655–8. PMID 1352619.
  • Barry Tobin (ngày 16 tháng 3 năm 2010). “Dangerous Marine Animals of Northern Australia: Sea Wasp”. AIMS Data Centre. Australian Institute of Marine Science. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2010.
  • Distribution of Box Jellyfish in Australia
  • 10 sinh vật nhìn thấy nên chuồn lẹ