Chữ số Trung Quốc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Chữ số Trung Quốc là các chữ Hán để miêu tả số trong tiếng Trung Hoa. Ngày nay, những người dùng tiếng Trung Quốc hiểu ba hệ chữ số: hệ chữ số Hindu–Ả Rập phổ biến, cũng như hai hệ chữ số cổ của tiếng Trung Quốc. Hệ thống hoa mã (Tiếng Trung: 码花系统; bính âm:Mǎ huā xìtǒng) từ từ được thay bằng hệ chữ số Hindu–Ả Rập cho việc viết số. Hệ Trung Quốc vẫn được sử dụng và giống viết ra số từ. Có thể nhìn chữ số Trung Quốc là một phần của tiếng Trung Quốc, nhưng nó vẫn là hệ chữ số. Phần nhiều người ở Trung Quốc sử dụng chữ số Hindu–Ả Rập ngày nay.

Chữ hoa mã là kiểu duy nhất còn lại của hệ thống gậy toán thuật (counting rods hay rod numeral) và ngày nay chỉ được dùng ở những chợ Trung Quốc (Ví dụ ở Hồng Kông). Hệ chữ số vẫn được sử dụng khi viết tên đầy đủ của số, ví dụ trong séc; tại vì các chữ này phức tạp hơn, nó khó bị giả mạo.

Bảng chữ số Trung Quốc[sửa | sửa mã nguồn]

Có 10 chữ tiêu biểu cho các số từ 0 đến 9, và những chữ kia tiêu biểu cho số lớn hơn, như là chục, trăm, ngàn, v.v. Có hai bộ chữ số Trung Quốc: một thường dùng, và một để dùng trong việc buôn bán và tài chính, gọi là đại tả (phồn thể: 大寫; giản thể: 大写). Cái thứ hai được sử dụng tại vì các chữ số thường rất đơn giản về hình học, nên không thể chống giả mạo dùng các chữ đó như có thể dùng số từ trong tiếng Việt.

Bính âm Buôn bán Thường dùng Hán Việt Giá trị Ghi chú
líng linh 0 〇 là "ăn theo" số 0 của chữ số Ả rập, trước kia nó không tồn tại trong bộ chữ Hán. 零 (linh) nghĩa gốc là "lẻ".

〇 là một cách để biểu thị số 0 không chính thức, nhưng chữ 零 thì thường được dùng nhiều hơn, đặc biệt là trong trường học. Ví dụ: 一零二: Nhất linh nhị nghĩa là Một trăm linh (lẻ) hai (102).

nhất 1 Cũng là 弌 (C)
么(P) hoặc 幺(G) yāo khi dùng để ghi số điện thoại.
èr 貳/贰 nhị 2 Cũng là 弍 (C)
Cũng là 兩(P) hay 两(G) liǎng (Hán-Việt: "lưỡng") khi dùng cho số đếm.
sān 叄/叁 tam 3 Cũng như 弎 (C)
Cũng như 參(P) hoặc 参(G) sān.
tứ 4
ngũ 5
liù 陸/陆 lục 6
thất 7
bát 8
jiǔ cửu 9
shí thập 10 Cũng có một ít người sử dụng chữ 什. Nó không được chấp nhận vì dễ nhầm lẫn với 伍.
niàn 念/貳拾 廿/卄 niệm 20 卄 hiếm khi được sử dụng.
Cả hai đều được dùng trên lịch (nhưng 二十 được dùng nhiều hơn).
叄拾 tạp 30 卅 hiếm khi được dùng
三十 thường được sử dụng trên lịch.
肆拾 tấp 40 卌 hiếm khi được sử dụng (四十 được dùng).
bǎi bách 100
qiān thiên 1.000
wàn 萬/万 vạn 104
億/亿 ức 108 Cũng được sử dụng như giá trị 105
zhào triệu 1012 Cách sử dụng nó bị nghi ngờ, đang được thảo luận.
jīng kinh 1016 Cũng được sử dụng như các giá trị 106, 1016. Cũng là chữ 經(P) hoặc 经(G) jīng.
gāi cai 1020 Cũng được sử dụng như các giá trị 108, 1032, 1064
tỉ 1024 Cũng được sử dụng như các giá trị 109, 1040, 10128.

Cũng như 杼 zhù.
佑 hữu (G) hoặc 尧 nghiêu (P)

ráng nhưỡng 1028 Cũng được sử dụng như các giá trị 1010, 1048, 10256.

Cũng như 壤 nhưỡng.

gōu 溝(P) / 沟(G) câu 1032 Cũng được sử dụng như các giá trị 1011, 1056, 10512.
jiàn 澗(P) / 涧(G) giản 1036 Cũng được sử dụng như các giá trị 1012, 1064, 101024.
zhèng chính 1040 Cũng được sử dụng như các giá trị 1013, 1072, 102048.
zài 載 / 载 tải 1044 Cũng được sử dụng như các giá trị 1014, 1080, 104096.
極 / 极 cực 1048
hénghéshā 恒河沙 Hằng hà sa 1052 Có nghĩa là "Cát của sông Hằng", có thể gọi là "Hằng hà sa số" và xuất hiện trong kinh Phật; được dùng để chỉ số hạt cát của sông Hằng (kinh Phật) và để chỉ "vô số" (thường dùng ngoài đời).
āsēngqí 阿僧祇 a tăng kỳ 1056 Phiên âm gốc từ tiếng Phạn: असंख्येय asaṃkhyeya
nàyóutā 那由他 na do tha 1060 Phiên âm gốc từ tiếng Phạn: नयुतः nayutaḥ
bùkěsīyì 不可思議 bất khả tư nghị 1064 Thường được dịch thành "không thể đo lường được" (cùng nghĩa: "bất khả trắc lượng") hoặc "không thể tưởng tượng được".
wúliàngdàshù 無量大數 vô lượng đại số 1068 Tương tự như "số dương/âm vô cực" trong tiếng Việt

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]