Denise Ho

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Denise Ho
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinh何韻詩
Hà Vận Thi
Tên gọi khácHOCC
Sinh10 tháng 5, 1977 (46 tuổi)
Hồng Kông thuộc Anh
Nguyên quánHồng Kông
Thể loạiCantopop, Mandopop, Alternative rock, nhạc rock giao hưởng, synthpop, soul, nhạc rock điện tử
Nghề nghiệpCa sĩ-nhạc sĩ, doanh nhân âm nhạc, nhà sản xuất, nhà văn, nhà hoạt động xã hội
Nhạc cụGuitar, organ, piano
Năm hoạt động1996–nay
Hãng đĩaGoomusic (2015–nay)
East Asia Music (2004–2015)
EMI (2002–2004)
Capital Artists (1996–2001)
Tên tiếng Trung
Phồn thể何韻詩
Giản thể何韵诗

Denise Hà Vận Thi, còn được gọi là HOCC (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1977 tại Hồng Kông), là một ca sĩ cantopop kiêm diễn viên có trụ sở tại Hồng Kông và là một nhà hoạt động cho dân chủ và nhân quyền cho LGBT.[1]

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1988, khi 11 tuổi, Hà Vận Thi và bố mẹ cô chuyển từ Hong Kong đến Montreal. Khi còn là một cô gái trẻ, cô bắt đầu sự nghiệp ca hát ở Hong Kong, kết quả là cô đã phát hành một số album. Ngoài ra, cô là một nữ diễn viên trong một số bộ phim. Vào năm 2012, cô đã tham dự tại cuộc diễu hành Hong Kong Pride Parade với tư cách là một người đồng tính nữ.[2] Vào ngày 8 tháng 7 năm 2019, cô đã nói chuyện tại Hội đồng Nhân quyền Liên Hợp Quốc, kêu gọi Liên Hợp Quốc (LHQ) và cộng đồng quốc tế bảo vệ người dân Hồng Kông trước những vi phạm các quyền tự do của họ. Theo Hà Vận Thi, Trung Quốc đã tham gia vào các vụ bắt cóc, giam giữ các nhà hoạt động, loại các nhà lập pháp thân dân chủ và hạn chế quyền bầu cử phổ thông.

Thu nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

  • Free Love (2002)
  • Dress Me Up! (2003)
  • Glamorous (2005)
  • Butterfly Lovers (2005)
  • Our Time Has Come (2006)
  • What Really Matters (2007)
  • Ten Days in the Madhouse (2008)
  • Heroes (2009)
  • Wu Ming. Shi (無名·詩; 2010)
  • Awakening (2011)
  • Coexistence (2013)
  • Recollections (2013)

Các phim đã đóng[sửa | sửa mã nguồn]

  • 1998: Rumble Ages (烈火青春)
  • 1999: Anti-Crime Squad (反黑先鋒) als 單解心
  • 2000: The Slayer of Demons (妖怪傳)
  • 2003: 1:99
  • 2003: Naked Ambition (豪情)
  • 2003: Anna in Kungfuland (安娜與武林)
  • 2003: Hidden Track (尋找周杰倫)
  • 2004: Shanghai Legend (上海灘之俠醫傳奇)als 江雪
  • 2006: Superstition
  • 2007: The Simpsons Movie (阿森一族大電影)
  • 2008: Kung Fu Panda (功夫熊貓)
  • 2009: Look for a Star (游龍戲鳳)
  • 2010: 72 Tenants of Prosperity
  • 2010: Merry-Go-Round
  • 2010: O.L. Supreme (女王辦公室) als Music Miu 繆惜之
  • 2011: Kung Fu Panda (功夫熊貓)
  • 2011: Life Without Principle (奪命金)
  • 2012: I Love Hong Kong 2012 (2012我愛HK 喜上加囍)
  • 2013: Young and Dangerous: Reloaded

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]