Eric Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Nam.
Eric Nam
Eric Nam vào năm 2016
SinhNam Yoon-do
17 tháng 11, 1988 (35 tuổi)
Atlanta, Georgia, Hoa Kỳ
Học vịĐại học Boston
Nghề nghiệp
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụHát
Năm hoạt động2011–nay
Hãng đĩa
Websiteericnam.com
Tên tiếng Hàn
Hangul
에릭남
Romaja quốc ngữErik Nam
McCune–ReischauerErik Nam

Nam Yoon-do (sinh ngày 17 tháng 11 năm 1988), còn được biết đến với nghệ danh Eric Nam, là một ca sĩ, MC người Mỹ gốc Hàn hiện đang sống tại Hàn Quốc.

Anh xuất hiện lần đầu tiên trên Birth of a Great Star 2 vào năm 2012 sau khi được tìm thấy ca khúc do anh hát lại trên YouTube. Anh chính thức ra mắt với mini album Cloud 9 vào 23 tháng 1 năm 2013.

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

EP[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Chi tiết album Vị trí cao nhất Doanh thu
KOR
[1]
US Heat
Billboard Heatseekers Albums
US World
Billboard World Albums
Cloud 9
Danh sách bài hát
  1. "Travel - Prologue"
  2. "천국의 문 (Heaven’s Door)"
  3. "지우고 살아 (Erase)"
  4. "신기루 (Mirage)"
  5. "LOVE SONG"
22
Interview
  • Phát hành: ngày 24 tháng 3 năm 2016
  • Nhãn hiệu: CJ E&M
  • Định dạng: CD, tải nhạc kỹ thuật số
Danh sách bài hát
  1. "Good For You"
  2. "Interview"
  3. "Stop the Rain"
  4. "No Comment"
  5. "Good For You (tiếng Anh)"
12
"—" biểu thị cho phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó.

Đĩa đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Vị trí cao nhất Doanh thu
(Tải kỹ thuật số)[4]
Album
KOR
[5]
KOR
Hot 100

[6]
"The Blue Night of Jeju Island" (với Namaste) 2012 137 Non-album single
"Heaven's Door" 2013 66 60 KOR: 64,720+[7] Cloud 9
"Ooh Ooh" (feat. Hoya của Infinite) 2014 48 93 KOR: 34,194+[8] Non-album single
"Melt My Heart" 71
"I'm OK" 2015 32 KOR: 105,212+[9]
"Good For You" 2016 3 KOR: 309,695+[10] Interview
"Interview" 89 KOR: 39,292+[11]
"—" biểu thị cho phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó.

Hợp tác[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Vị trí cao nhất Doanh thu
(tải kỹ thuật số)[4]
Album
KOR
[5]
"I Just Wanna" (Amber Liu feat. Eric Nam) 2015 63 Beautiful
"Dream" (feat. Park Ji-min of 15&) 46 62,965+[12] Non-album single
"Spring Love" (with Wendy of Red Velvet) 2016 7 436,397+[13] SM Station
"—" biểu thị cho phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó.

OST[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu đề Năm Vị trí cao nhất Doanh thu
(tải kỹ thuật số)[4]
Album
KOR
[5]
"Good-bye in Once Upon a Time" 2013 28,849+[14] Love in Memory OST Part. 2
"Cool Guy" 2014 Let's Eat OST
"In Your Days" (feat. Kim Kyu-jong) SOS Please Help Me OST
"A Second Is An Hour" (feat. Park Boram) 2015 16,829+[15] Flirty Boy and Girl OST

"Bravo, My Life"

2017 __ Prison Playbook OST
"—" biểu thị cho phát hành không có trong bảng xếp hạng hoặc không phát hành tại vùng đó.

Điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kênh Tiêu đề Vai trò Ghi chú
2011-2012 MBC Birth of A Great Singer 2 Thí sinh
2013-2016 Arirang TV After School Club MC
2014 MBC Section TV MC
KBS Hello Counselor

(15 tháng 12, tập 203)

Khách mời với Chae Yeon, Alex (Clazziquai), Tei
2014–2015 MBC We Got Married 4 Bình luận viên
2015 KBS A Song For You

(13 tháng 1, tập 21)

Khách mời với Nicole JungSpica
SBS Running Man

(8 tháng 2, tập 233)

Khách mời vớiSuper Junior Ryeowook, Beast Dongwoon, Infinite Dongwoo, 4Minute Sohyun, Girl's Day So Jin, VIXX N, TEEN TOP NielBTOB Lee Minhyuk
KBS Let's Go! Dream Team Season 2

(5 tháng 3, tập 268)

Khách mời
tvN Wednesday Food Talk

(25 tháng 3, tập 10)

Khách mời
MBC Match Made in Heaven Returns

(23-30 tháng 4, tập 6-7)

Guest
MBC King of Mask Singer

(3 tháng 5, tập 5)

Thí sinh
JTBC Hidden Singer 4

(24 tháng 10, tập 4)

Khách mời
MBC Infinite Challenge

(7-14 tháng 11, tập 453-454)

Khách mời
KBS Happy Together

(3 tháng 12, tập 426)

Khách mời
2015–nay Olive TV No Oven Dessert 2 Chủ trì
2016 KBS Hello Counselor

(11 tháng 1, tập 256)

Khách mời với Oh Hayoung, Lee Sanghun và Kim Jimin
SBS Healing Camp

(11 tháng 1, tập 216)

Khách mời với A Pink Eun Ji, Hong Ji Min, Hong Jin Young, Byun Jin Sub và Rose Motel
KBS Immortal Songs 2

(12–19 tháng 3)

Khách mời
KBS 2 You Hee-yeol's Sketchbook

(25 tháng 3)

Khách mời
MBC I Live Alone

(1 tháng 4, tập 151)

Khách mời
tvN SNL Korea 7

(16 tháng 4, tập 8)

Chủ trì
2016–nay MBC We Got Married

(9 tháng 4 - 19 tháng 11, tập 316-348)

Khách mời với Solar của Mamamoo
SBS Law of the jungle

(Tập 234 - 237)

Khách mời

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bảng xếp hạng album Gaon”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội Công nghiệp Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  2. ^ 2013년 01월 Album Chart [January 2013 Album Chart]. Gaon Chart. Hiệp hội Công nghiệp Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015. |script-title= không hợp lệ: missing prefix (trợ giúp)
  3. ^ “2016년 03월 Album Chart”. Gaon Chart. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016.
  4. ^ a b c Số lượt tải
  5. ^ a b c “Gaon Digital Chart”. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Hiệp hội Công nghiệp Nội dung Âm nhạc Hàn Quốc. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ “Korea K-Pop Hot 100 Music Chart”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ Doanh thu tích lũy hằng tuần của "Heaven's Door":
  8. ^ Doanh thu tích lũy hằng tuần của "Ooh Ooh":
  9. ^ Doanh thu tích lũy hằng tháng của "I'm OK" (105,212): Doanh thu tích lũy hằng tuần của "I'm OK" (90,668):
  10. ^ Doanh số của "Good For You" tính đến 16 tháng 4 năm 2016:
  11. ^ Doanh số của "Interview" tính đến 26 tháng 3 năm 2016:
  12. ^ Doanh thu tích lũy hằng tuàn của "Dream":
  13. ^ Doanh thu tích lũy của "Spring Love":
  14. ^ Doanh thu tích lũy hằng tuần của "Good-bue in Once Upon A Time":
  15. ^ Doanh thu tích lũy hằng tuần của "A Second Is An Hour":

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]