Hornblend

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hornblend
Amphibol Hornblend
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật
Công thức hóa họcCa2(Mg, Fe, Al)5 (Al, Si)8O22(OH)2
Hệ tinh thểđơn tà
Nhận dạng
Màuđen/lục sẫm
Dạng thường tinh thểlục giác/hạt
Cát khaikhông hoàn toàn theo góc 56 và 124 độ
Vết vỡkhông phẳng
Độ cứng Mohs5-6
Ánhthủy tinh đến mờ
Màu vết vạchnâu - xám
Tỷ trọng riêng2,9

Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).[1] Hornblend không phải là khoáng vật dễ nhận dạng dựa trên những tính chất của nó, nhưng tên của nó được sử dụng để chỉ một nhóm chung như amphibol sẫm màu. Nó là một tổ hợp của 3 phân tử silicat calci-sắt-magiê, silicat nhôm-sắt-magnesi, và silicat sắt - magnesi. Mangan, titan, và natri thỉnh thoảng cũng có mặt. Flo thường thay thế vị trí hydroxyl trong cấu trúc phân tử. Công thức tổng quát như sau (Ca,Na)2–3(Mg,Fe,Al)5(Al,Si)8O22(OH,F)2. Hornblend có độ cứng 5–6, tỷ trọng riêng 2,9–3,4 và có màu lục đục, nâu lục, nâu hoặc đen đặc trưng. Các góc cát khai là 56 và 124 độ. Nó hay bị nhầm lẫn với augitbiotit, cả hai khoáng vật này đều có màu đen và có thể được tìm thấy trong granitcharnockit.

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Hornblend là thành phần phổ biến trong các đá mácmađá biến chất như granit, syenit, diorit, gabbro, bazan, andesit, gneiss, và schist. Nó là khoáng vật chính trong các đá amphibolit. Hornblend nâu đen đến đen chứa titan được gọi là hornblend bazan, do chúng thường là thành phần cấu tạo nên bazan và các đá liên quan. Hornblend dễ dàng biến đổi thành cloritepidot. Dạng hornblend chứa ít hơn 5% oxide sắt có máu xám đến trắng và được gọi là edenit, loại khoáng vật này được tìm thấy ở Edenville, New York. Các khoáng vật khác trong nhóm hornblend như: pargasit, hastingsittschermakit.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Hornblende Root Name: Hornblende Root Name mineral information and data”. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.