Hòa Tân, thành phố Cà Mau

Hòa Tân
Xã Hòa Tân
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhCà Mau
Thành phốCà Mau
Trụ sở UBNDẤp Bùng Binh 1
Thành lập25/7/1979[1]
Địa lý
Tọa độ: 9°6′20″B 105°12′42″Đ / 9,10556°B 105,21167°Đ / 9.10556; 105.21167
MapBản đồ xã Hòa Tân
Hòa Tân trên bản đồ Việt Nam
Hòa Tân
Hòa Tân
Vị trí xã Hòa Tân trên bản đồ Việt Nam
Diện tích33,09 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng8.896 người[2]
Mật độ269 người/km²
Khác
Mã hành chính32041[3]
Websitehoatan.tpcamau.camau.gov.vn

Hòa Tân là một thuộc thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Hòa Tân nằm ở phía nam thành phố Cà Mau, có vị trí địa lý:

Xã Hòa Tân có diện tích 33,09 km², dân số năm 2019 là 8.896 người[2], mật độ dân số đạt 269 người/km².

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Hòa Tân được chia thành 8 ấp[4]: Bùng Binh 1, Bùng Binh 2, Cái Nai, Cái Su, Gành Hào 1, Gành Hào 2, Hòa Đông, Xóm Chùa.[5]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 25 tháng 7 năm 1979, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 275-CP[1] về việc chia xã Hòa Thành thuộc huyện Cà Mau thành ba xã lấy tên là xã Hòa Thành, xã Hòa Tân và xã Bình Thành.

Ngày 30 tháng 8 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 94-HĐBT[6] về việc giải thể huyện Cà Mau và sáp nhập xã Bình Thành, xã Hòa Tân của huyện Cà Mau vào thị xã Cà Mau.

Ngày 14 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 33B-HĐBT[7] về việc giải thể xã Bình Thành để sáp nhập vào hai xã Hòa Thành và Hòa Tân; tách một phần diện tích và dân số của hai xã này để sáp nhập vào xã Định Bình.

Xã Hòa Tân có 2.092 hécta đất với 7.481 nhân khẩu.

Ngày 6 tháng 11 năm 1996, Quốc hội ban hành Nghị quyết[8] về việc chia tỉnh Minh Hải thành hai tỉnh là tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Mau. Khi đó, xã Hòa Tân thuộc thị xã Cà Mau, tỉnh Cà Mau.

Ngày 14 tháng 4 năm 1999, Chính phủ ban hành Nghị định số 21/1999/NĐ-CP[9] về việc thành lập thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau. Xã Hòa Tân trực thuộc thành phố Cà Mau.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Quyết định số 275-CP về việc điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Minh Hải”. Thư viện pháp luật. 25 tháng 7 năm 1979.
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Cà Mau. Truy cập ngày 2020–11–27.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ Nguyệt Thanh (29 tháng 11 năm 2021). “Phân loại ấp, khóm thuộc các xã, phường trên địa bàn thành phố Cà Mau”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau.
  5. ^ “Thông tư số 10/2018/TT-BTNMT về Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Cà Mau do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành”. Thư ký luật. 28 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  6. ^ “Quyết định số 94-HĐBT năm 1983 phân vạch địa giới thị xã Cà Mau và các huyện Cà Mau, Giá Rai, Thới Bình, Cái Nước thuộc tỉnh Minh Hải”. Thư viện pháp luật. 30 tháng 8 năm 1983. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ “Quyết định số 33B-HĐBT năm 1987 về việc phân vạch, điều chỉnh địa giới hành chính một số xã, phường, thị trấn của các thị xã Bạc Liêu, cà Mau và các huyện Cái Nước, Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Vĩnh Lợi, Giá Rai, Hồng Dân, Thới Bình, Trần Văn Thời thuộc tỉnh Minh Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành”. Thư viện pháp luật. 14 tháng 2 năm 1987.
  8. ^ “Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chín một số tỉnh”. Thư viện pháp luật. 6 tháng 11 năm 1996. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2021. Truy cập 17 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  9. ^ “Nghị định số 21/1999/NĐ-CP thành lập thành phố Cà Mau thuộc tỉnh Cà Mau”. Thư viện pháp luật. 14 tháng 4 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2021.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]