Saransk

Saransk
Саранск
—  Thành phố  —
Chuyển tự khác
 • Tiếng MokshaСаранош
 • Tiếng ErzyaСаран ош
Собор Фёдора Ушакова
Краеведческий музей
Железнодорожный вокзал
Музыкальный театр имени И. М. Яушева
Площадь Тысячелетия

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Saransk
Map
Saransk trên bản đồ Nga
Saransk
Saransk
Vị trí của Saransk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangMordovia
Thành lập1641[1]
Vị thế Thành phố kể từ1780[2]
Chính quyền
 • Thành phầnHội đồng đại biểu
 • Thị trưởng[3]Pyotr Tultayev[3]
Diện tích[4]
 • Tổng cộng383 km2 (148 mi2)
Độ cao160 m (520 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[5]
 • Tổng cộng297.415
 • Ước tính (2018)[6]318.841 (+7,2%)
 • Thứ hạngThứ 64 năm 2010
 • Mật độ780/km2 (2,000/mi2)
 • ThuộcThành phố trực thuộc nước cộng hòa Saransk
 • Thủ phủ củaCộng hòa Mordovia
 • Thủ phủ củaThành phố trực thuộc nước cộng hòa Saransk
 • Okrug đô thịOkrug đô thị Saransk
 • Thủ phủ củaOkrug đô thị Saransk
Múi giờGiờ Moskva Sửa đổi tại Wikidata[7] (UTC+3)
Mã bưu chính[8]430000–430013, 430015–430019, 430021, 430023–430025, 430027, 430028, 430030–430034, 430700, 430899, 430950, 995300
Mã điện thoại+7 8342[9]
Thành phố kết nghĩaBotevgrad, Gorzów Wielkopolski, Kalinkavichy, Kohtla-Järve, Sieradz sửa dữ liệu
Ngày Thành phố12 tháng 6
Thành phố kết nghĩaBotevgrad, Gorzów Wielkopolski, Kohtla-Järve, SieradzSửa đổi tại Wikidata
OKTMO89701000001
Trang webwww.adm-saransk.ru

Saransk (tiếng Nga: Саранск; tiếng Moksha: Саранош; tiếng Erzya: Саран ош) là một thành phố ở khu vực trung tâm châu Âu thuộc Nga và là thủ phủ của Nước Cộng hòa tự trị Mordovia. Saransk nằm trong lưu vực sông Volga ở hợp lưu giữa sông Sarankasông Insar, cách Moskva khoảng 630 km (391 dặm) về phía đông. Dân số: 304.866 (điều tra dân số 2002).

Khí hậu[sửa | sửa mã nguồn]

Saransk có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb)[10] với mùa hè ấm áp và mùa đông lạnh giá.

Dữ liệu khí hậu của Saransk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 4.8 14.0 16.3 28.9 34.0 36.1 38.0 39.4 32.3 23.0 13.9 7.1 39,4
Trung bình cao °C (°F) −5 −4 0.0 10.0 18.0 22.0 24.0 23.0 17.0 9.0 1.0 −4 9,3
Trung bình ngày, °C (°F) −8.5 −8 −3 5.5 12.5 17.0 19.0 17.5 12.5 6.0 −1 −6.5 5,3
Trung bình thấp, °C (°F) −12 −12 −6 1.0 7.0 12.0 14.0 12.0 8.0 3.0 −3 −9 1,3
Thấp kỉ lục, °C (°F) −34 −36 −24.6 −17.6 −5.4 1.1 5.7 0.0 −5 −14 −24 −34 −36
Giáng thủy mm (inch) 35
(1.38)
29
(1.14)
35
(1.38)
37
(1.46)
47
(1.85)
71
(2.8)
59
(2.32)
52
(2.05)
52
(2.05)
49
(1.93)
40
(1.57)
40
(1.57)
546
(21,5)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) 15.0 12.2 13.0 11.3 12.8 16.5 15.7 13.5 11.9 12.7 12.7 14.9 162,2
Nguồn: Weatherbase[11]

Thành phố kết nghĩa[sửa | sửa mã nguồn]

Saransk kết nghĩa với:[12]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Chief secretary of the Governing Senate I. K. Kirillov (1726). Flourishing State of the All-Russian Nation (Цветущее состояние Всероссийского государства) (bằng tiếng Nga).
  2. ^ V. N. Kuklin (1983). Biography of Saransk Roads (Биографии саранских улиц). Saransk: Mordovian Book Publishing. tr. 9.
  3. ^ a b “Официальный сайт Администрации городского округа Саранск”. www.adm-saransk.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  4. ^ “Саранск — столица Мордовии”. Администрация городского округа Саранск. Bản gốc lưu trữ 28 tháng Bảy năm 2011. Truy cập 2 tháng Bảy năm 2014.
  5. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  6. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  7. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  9. ^ “Телефонный код Саранска (8342) - правила набора номера с мобильных и стационарных телефонов”. kodifikant.ru. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.
  10. ^ “Saransk, Mordovia, Russia Climate Summary”. Weatherbase. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Saransk, Mordovia, Russia Temperature Averages”. Weatherbase. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015.
  12. ^ “Официальный сайт Администрации городского округа Саранск”. adm-saransk.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018.