Sân bay quốc tế Ma Cao

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aeroporto Internacional de Macau
澳門國際機場
[[Hình:|giữa|200px]]
IATA: MFM - ICAO: VMMC
Tóm tắt
Kiểu sân bayDân dụng
Cơ quan điều hànhSociedade do Aeroporto Internacional de Macau S.A.R.L. [1]
Phục vụMa Cao
Độ cao AMSL 20 ft (6 m)
Tọa độ 22°08′58″B 113°35′30″Đ / 22,14944°B 113,59167°Đ / 22.14944; 113.59167
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
16/34 11.024 3.360 Bê tông

Sân bay quốc tế Ma Cao (tiếng Hoa: 澳門國際機場; bính âm: Àomén Guójì Jīchǎng; tiếng Bồ Đào Nha: Aeroporto Internacional de Macau) (IATA: MFM, ICAO: VMMC) là sân bay ở Đặc khu hành chính Ma Cao của Trung Quốc. Sân bay này có công suất thiết kế 6 triệu khách/năm, 2000 khách/giờ. Tuy là san bay nhỏ nhưng có thể phục vụ máy bay lớn như Boeing 747. Sân bay được xây trên một hòn đảo nhân tạo lấn biển, nhà ga và sân đỗ nằm trong đất liền và được nối ra đường băng bằng 2 đường lăn.

Các hãng hàng không và các điểm đến[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng hàng khôngCác điểm đến
AirAsia Kuala Lumpur, Kota Kinabalu, Kuching, Penang
Air China Vũ Hán
Air Macau Bangkok-Suvarnabhumi, Đà Nẵng, Bắc Kinh - Thủ đô, Thành Đô, Quế Lâm, Hàng Châu, Cao Hùng, Nam Kinh, Nam Ninh, Osaka-Kansai, Seoul-Incheon, Thượng Hải - Phố Đông, Đài Bắc - Đào Viên, Hạ Môn.
Cebu Pacific Clark, Manila
EVA Air Cao Hùng, Đài Bắc - Đào Viên
Jetstar Pacific Airlines Hải Phòng-Cát Bi
Mandala Airlines Jakarta-Soekarno Hatta
Jin Air Seoul-Incheon
Philippine Airlines Manila
Shanghai Airlines Thượng Hải - Phố Đông
Spirit of Manila AirlinesClark [1]
Thai AirAsia Bangkok-Suvarnabhumi
Tiger Airways Singapore
TransAsia Airways Cao Hùng, Đài Bắc - Đào Viên
Xiamen Airlines Hàng Châu, Thiên Tân, Hạ Môn

Mạng lưới điểm đến của sân bay quốc tế Ma Cau

Hàng hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 11.2007

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]