Sân bay quốc tế Manas

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sân bay quốc tế Manas
Манас эл аралык аэропорту
FRU trên bản đồ Kyrgyzstan
FRU
FRU
Mã IATA
FRU (БИШ)
Mã ICAO
UCFM
Thông tin chung
Kiểu sân bayChung (Dân sự và quân sự)
Thành phốBishkek
Vị tríBishkek, Kyrgyzstan
Phục vụ bay cho
Độ cao2,090 ft / 637 m
Tọa độ43°03′40,7″B 74°28′39,2″Đ / 43,05°B 74,46667°Đ / 43.05000; 74.46667
Trang mạngwww.airport.kg
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
m ft
08/26 4.204 13.792 Bê tông
Nguồn: AIP Kyrgyzstan[1]

Sân bay quốc tế Manas (tiếng Kyrgyz: Манас эл аралык аэропорту) (IATA: FRU (БИШ), ICAO: UCFM)(ký hiệu UAFM) là một sân bay quốc tế chính ở Kyrgyzstan cách thủ đô Bishkek 25 kilômét (16 mi) về phía tây bắc.

Sân bay hoạt động suốt 24 giờ và hệ thống hạ cánh của nó đáp ứng các tiêu chuẩn của ICAO CAT II, cho phép máy bay có trần thấp 30 mét (98 ft) và tầm nhìn 350 mét (1.150 ft) có thể hoạt động.

Hãng hàng không và tuyến bay[sửa | sửa mã nguồn]

Hàng khách[sửa | sửa mã nguồn]

Kyrgyzstan Airlines Tupolev Tu-134A tại Bishkek-Manas.
Silk Way Airlines Ilyushin Il-76 tại Bishkek-Manas.
Kyrgyzstan Airlines Tupolev Tu-154B tại Bishkek-Manas.
Hãng hàng khôngCác điểm đến
Aeroflot Moscow-Sheremetyevo
Aeroflot
vận hành bởi Rossiya
St Petersburg
Air Astana Almaty, Astana[2]
Air Kyrgyzstan Krasnodar, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Moscow-Domodedovo, Novosibirsk, Osh, Tashkent,[3] Ürümqi
Air Manas Chelyabinsk, Delhi,[4] Istanbul-Sabiha Gökçen, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Moscow-Domodedovo, Novosibirsk,[5] Osh, Perm,[6] Yekaterinburg[5]
AtlasGlobal Istanbul-Atatürk[7]
Avia Traffic Company Dushanbe, Grozny,[8] Isfana, Kazan, Krasnoyarsk-Yemelyanovo, Moscow-Domodedovo, Novosibirsk, Osh, St Petersburg, Surgut, Yekaterinburg
China Southern Airines Ürümqi
flydubai Dubai-International
Iran Air Tours Mashhad
Pegasus Airlines Istanbul-Sabiha Gökçen
S7 Airlines Novosibirsk
Sky Bishkek Batken, Osh[9]
Somon Air Dushanbe
Tajik Air Dushanbe, Khujand
TezJet Batken, Osh
Turkish Airlines Istanbul-Atatürk, Ulaanbaatar
Ural Airlines Moscow-Domodedovo, St Petersburg, Yekaterinburg
Uzbekistan Airways Tashkent

Hàng hóa[sửa | sửa mã nguồn]

Hãng hàng khôngCác điểm đến
MNG Airlines Almaty
RUS Aviation Sharjah
Silk Way Airlines Baku, Ürümqi
Turkish Airlines Cargo Almaty, Bangkok-Suvarnabhumi, Guangzhou, Islamabad, sân bay quốc tế Istanbul-Atatürk, Shanghai-Pudong[10]
Uzbekistan Airways Navoi

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ AIP Kyrgyzstan
  2. ^ “Эйр Астана. Новый рейс из Астаны в Бишкек”. International Travel plus. ngày 22 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016. Đã định rõ hơn một tham số trong |accessdate=|access-date= (trợ giúp)
  3. ^ “Открыты новые направления от авиакомпании "Кыргызстан": Бишкек–Дубай, Бишкек–Ташкент”. Kabar National News Agency. ngày 18 tháng 1 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2013.
  4. ^ “Pegasus Asia launches flights to Delhi”. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b L, J (ngày 17 tháng 3 năm 2015). “Pegasus Asia Expands Russian Routes from April 2015”. Airline Route. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2015.
  6. ^ “Full flight list of Pegasus Asia”.
  7. ^ “AtlasGlobal to Begin Bishkek Service from mid-June 2015”. airlineroute.net. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2015.
  8. ^ “Новый рейс Бишкек-Грозный”. Авиакомпания Avia Traffic. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  9. ^ 2014 Timetable, http://www.skybishkek.kg/ Lưu trữ 2015-07-03 tại Wayback Machine
  10. ^ “Turkish Airlines Cargo Winter Schedule” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2016.