Worakarn Rojjanawat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Worakarn Rojjanawat
วรฑิกานต์ โรจนวัชร
Sinh5 tháng 9, 1984 (39 tuổi)[1]
Bangkok
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên[1]
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2010–nay
Hãng đĩa
Hợp tác với

Worakarn Rojjanawat (tiếng Thái: วรกาญจน์ โรจนวัชร), nghệ danh là Punch[1][2] (พั้นช์), trong tiếng Thái nghĩa là Cú đấm. Cô là ca sĩ, diễn viên người Thái Lan, hiện đang làm việc với GMM Grammy. Punch sinh ngày 5 tháng 9 năm 1984.

Cuộc sống cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Punch Worakarn tên thật là Worathikarn Rojanawachat. Là con gái duy nhất của gia đình, cuộc sống của Punch gắn liền với âm nhạc từ nhỏ. Lúc 5 tuổi, Punch đã trở thành một ca sĩ chính của ban nhạc gia đình thường xuyên biểu diễn ở các sự kiện.

Sau khi hoàn thành chương trình Thương mại của Đại học Suan Dusit Rajabhat, Punch chính thức gia nhập làng giải trí với tư cách là ca sĩ ký hợp đồng với hãng thu âm GMM Grammy.

Trong phim Xin lỗi anh yêu em, Punch thủ vai nữ chính Must Ta Ankunwattana (Tong). Năm 2016, Punch Worakarn từng được giải Nữ nghệ sĩ độc thân xuất sắc nhất. Năm 2017, Punch đã kết hôn với Attakorn Khuwattana Wiboon - người bạn trai từng hoạt động chung trong ban nhạc gia đình.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách album của Punch:[3]

  • Unaffected Women - ผู้หญิงตาดำๆ (2005.02.01)
  • The Love - ผู้หญิงกลางสายฝน (2006.02.28)
  • Special Day - วันพิเศษ (2006.08.29)
  • Singer Dust - นักร้องเปื้อนฝุ่น (2007.09.27)
  • Woman Story - วูแมนสตอรี (2008.02.15)
  • Punch Love - พั้นช์ เพลงรัก (2008.09.09)
  • Natural Phenomenon - ปรากฏการณ์ธรรมชาติ (2009.12.11)
  • Henchman - คนสนิท (2011.03.31)
  • Chapter 7 - บทที่ 7 (2013.02.15)

Loạt kịch và phim truyền hình[4][sửa | sửa mã nguồn]

Năm Phim Vai Đóng với Đài
2006 พ่อแกกับแม่ฉัน ป่าน CH3
2007 Bang Rak Soi 9 พิม CH9
2010 Taddao Bussaya [3] Taddao Bussaya / Sutad Thrisadee Sahawong CH3
2011 Raberd Terd Terng Lun Thung สวย CH5
2012 Ban Tuek Kam อุ่น CH3
Tarnchai Nai Sai Mok [3] Khing Louis Scott CH3
2013 Raberd Tiang Thaew Trong หมวดขิม/ขิม WorkpointTV
Ruk Sutrit [3]

Người con gái tôi yêu

Chanamon / "Chon" Jirayu Tangsrisuk CH3
2016 I'm Sorry I Love You

Xin lỗi, anh yêu em (Thai ver)

Must Ta Ankunwattana (Tongtha / Tong) Nitidon Pomsuwan OneHD
2017 Ha Unlimited (Public) แพม GMMTV

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Phim Vai Đóng với
2008 Coming Soon Som Chantavit Dhanasevi[4]
2018 Chuyện ma lúc 3 giờ sáng Pim Akarin Akaranitimaytharatt

Giải thưởng[5][sửa | sửa mã nguồn]

  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất năm (Seed Awards 2006)
  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất năm (Seed Awards 2008, lần thứ 3)
  • Giải thưởng Ca sĩ chính (Star Idol Award 2008)
  • Giải thưởng ca sĩ hàng đầu 2008 (Top Awards 2008)
  • Nữ ca sĩ hàng đầu, Nữ ca sĩ nổi tiếng (Soizaa Awards 2009)
  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất năm (Seed Awards lần 9)
  • Nữ nghệ sĩ xuất sắc nhất của năm (Gmember awards 2014)
  • Nghệ sĩ nổi tiếng Thái Lan phổ biến (ดาวเมขลา ครั้งที่ 2)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Worakarn Rojjanawa, truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ a b พั้นช์ วรกาญจน์ โรจนวัชร (bằng tiếng Thái), truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  3. ^ a b c d Filmographie, truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ a b Punch Worakarn Rojjanawat, truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
  5. ^ วรกาญจน์ โรจนวัชร (พั้นช์) (bằng tiếng Thái), truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]