Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nai”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thêm thể loại using AWB |
n →Liên kết ngoài: Thêm thể loại using AWB |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
[[Thể loại:Họ Hươu nai|Nai]] |
[[Thể loại:Họ Hươu nai|Nai]] |
||
[[Thể loại:Động vật có vú Ấn Độ]] |
[[Thể loại:Động vật có vú Ấn Độ]] |
||
[[Thể loại:Động vật có vú Bangladesh]] |
|||
[[Thể loại:Động vật có vú Bhutan]] |
|||
[[ar:الصمبر]] |
[[ar:الصمبر]] |
Phiên bản lúc 00:53, ngày 14 tháng 2 năm 2013
Nai | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Phân bộ (subordo) | Ruminantia |
Họ (familia) | Cervidae |
Phân họ (subfamilia) | Cervinae |
Chi (genus) | Cervus |
Loài (species) | C. unicolor |
Danh pháp hai phần | |
Cervus unicolor (Kerr, 1792) |
Nai (tên khoa học: Cervus unicolor) là một loài thú lớn thuộc họ Hươu, có da lông màu nâu thẫm, hai sừng, mỗi sưng ba nhánh. Thân nai dài hoảng 1,8 tới 2 mét, vai cao 1,4 đến 1,6 mét và nặng khoảng 2 tạ khi trưởng thành. Loài nai phân bố ở Sri Lanka, Nepan, Ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông Dương.[1]
Loài nay ăn lá non, chồi cây mềm, cỏ non, cây bụi, quả rụng. Nai mọc sừng lúc hai tuổi, 20 tháng tuổi thành thục. Nai sống đơn độc, chỉ ghép đôi vào mùa sinh dục là xuân và thu.[1]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Hunting Sambar in New Zealand
- NZ Minister of Conservation's media release, 24 tháng 4 năm 2007
- Sambar deer in New Zealand and their distribution
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nai. |