Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nai”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Liên kết ngoài: Thêm thể loại using AWB |
n Robot: Sửa đổi hướng |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| image_width = 300px |
| image_width = 300px |
||
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
| regnum = [[Động vật|Animalia]] |
||
| phylum = [[Chordata]] |
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]] |
||
| classis = [[ |
| classis = [[Lớp Thú|Mammalia]] |
||
| ordo = [[Artiodactyla]] |
| ordo = [[Bộ Guốc chẵn|Artiodactyla]] |
||
| subordo = [[Ruminantia]] |
| subordo = [[Phân bộ Nhai lại|Ruminantia]] |
||
| familia = [[Cervidae]] |
| familia = [[Họ Hươu nai|Cervidae]] |
||
| subfamilia = '''Cervinae''' |
| subfamilia = '''Cervinae''' |
||
| genus = ''[[Cervus]]'' |
| genus = ''[[Cervus]]'' |
||
Dòng 17: | Dòng 17: | ||
| binomial_authority = ([[Robert Kerr (writer)|Kerr]], 1792) |
| binomial_authority = ([[Robert Kerr (writer)|Kerr]], 1792) |
||
}} |
}} |
||
'''Nai''' (tên khoa học: Cervus unicolor) là một loài thú lớn thuộc [[họ Hươu]], có da lông màu nâu thẫm, hai sừng, mỗi sưng ba nhánh. Thân nai dài hoảng 1,8 tới 2 mét, vai cao 1,4 đến 1,6 mét và nặng khoảng 2 tạ khi trưởng thành. Loài nai phân bố ở [[Sri Lanka]], [[Nepan]], [[Ấn Độ]], [[Trung Quốc]], các nước [[Đông Dương]].<ref name="bk">[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1711aWQ9MTg5NzEmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPU5BSQ==&page=1 Nai] - Bách khoa toàn thư Việt Nam</ref> |
'''Nai''' (tên khoa học: Cervus unicolor) là một loài thú lớn thuộc [[họ Hươu nai|họ Hươu]], có da lông màu nâu thẫm, hai sừng, mỗi sưng ba nhánh. Thân nai dài hoảng 1,8 tới 2 mét, vai cao 1,4 đến 1,6 mét và nặng khoảng 2 tạ khi trưởng thành. Loài nai phân bố ở [[Sri Lanka]], [[Nepal|Nepan]], [[Ấn Độ]], [[Trung Quốc]], các nước [[Bán đảo Đông Dương|Đông Dương]].<ref name="bk">[http://dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn/default.aspx?param=1711aWQ9MTg5NzEmZ3JvdXBpZD0ma2luZD1leGFjdCZrZXl3b3JkPU5BSQ==&page=1 Nai] - Bách khoa toàn thư Việt Nam</ref> |
||
Loài nay ăn lá non, chồi cây mềm, cỏ non, cây bụi, quả rụng. Nai mọc sừng lúc hai tuổi, 20 tháng tuổi thành thục. Nai sống đơn độc, chỉ ghép đôi vào mùa sinh dục là xuân và thu.<ref name="bk"/> |
Loài nay ăn lá non, chồi cây mềm, cỏ non, cây bụi, quả rụng. Nai mọc sừng lúc hai tuổi, 20 tháng tuổi thành thục. Nai sống đơn độc, chỉ ghép đôi vào mùa sinh dục là xuân và thu.<ref name="bk"/> |
Phiên bản lúc 20:45, ngày 21 tháng 2 năm 2013
Nai | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Phân bộ (subordo) | Ruminantia |
Họ (familia) | Cervidae |
Phân họ (subfamilia) | Cervinae |
Chi (genus) | Cervus |
Loài (species) | C. unicolor |
Danh pháp hai phần | |
Cervus unicolor (Kerr, 1792) |
Nai (tên khoa học: Cervus unicolor) là một loài thú lớn thuộc họ Hươu, có da lông màu nâu thẫm, hai sừng, mỗi sưng ba nhánh. Thân nai dài hoảng 1,8 tới 2 mét, vai cao 1,4 đến 1,6 mét và nặng khoảng 2 tạ khi trưởng thành. Loài nai phân bố ở Sri Lanka, Nepan, Ấn Độ, Trung Quốc, các nước Đông Dương.[1]
Loài nay ăn lá non, chồi cây mềm, cỏ non, cây bụi, quả rụng. Nai mọc sừng lúc hai tuổi, 20 tháng tuổi thành thục. Nai sống đơn độc, chỉ ghép đôi vào mùa sinh dục là xuân và thu.[1]
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Hunting Sambar in New Zealand
- NZ Minister of Conservation's media release, 24 tháng 4 năm 2007
- Sambar deer in New Zealand and their distribution
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nai. |
Thể loại:
- Loài nguy cấp theo Sách đỏ IUCN
- Họ Hươu nai
- Động vật có vú Ấn Độ
- Động vật có vú Bangladesh
- Động vật có vú Bhutan
- Động vật có vú Brunei
- Động vật có vú Campuchia
- Động vật có vú Indonesia
- Động vật có vú Lào
- Động vật có vú Malaysia
- Động vật có vú Myanmar
- Động vật có vú Nepal
- Động vật có vú Sri Lanka
- Động vật có vú Thái Lan
- Động vật có vú Trung Quốc
- Động vật có vú Việt Nam
- Động vật lớn Ấn-Âu