Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pleistocen muộn”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
RedBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Sửa gl:Plistoceno Superior
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Dòng 1: Dòng 1:
'''Pleistocen muộn''' (trong thời địa tầng còn gọi là '''Pleistocen thượng''' hay tầng '''Tarantian''') là một [[Bậc (địa tầng)|bậc]] trong [[thế (địa chất)|thế]] [[Pleistocen]]. Thời gian bắt đầu của giai đoạn này được xác định dựa trên thời kỳ [[gian băng Eemian]] trước giai đoạn băng hà cuối trong Pleistocen cách đây 126.000 ± 5.000. Cuối thời kỳ này được xác định một cách chính xác theo [[Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ|định tuổi Cacbon 14]] cách đây 10.000 năm. Tiếp sau thời kỳ này là [[thế Holocen]].
'''Pleistocen muộn''' (trong thời địa tầng còn gọi là '''Pleistocen thượng''' hay tầng '''Tarantian''') là một [[Bậc (địa tầng)|bậc]] trong [[thế (địa chất)|thế]] [[Thế Pleistocen|Pleistocen]]. Thời gian bắt đầu của giai đoạn này được xác định dựa trên thời kỳ [[gian băng Eemian]] trước giai đoạn băng hà cuối trong Pleistocen cách đây 126.000 ± 5.000. Cuối thời kỳ này được xác định một cách chính xác theo [[Định tuổi bằng đồng vị phóng xạ|định tuổi Cacbon 14]] cách đây 10.000 năm. Tiếp sau thời kỳ này là [[thế Holocen]].


Hầu hết thống Pleistocen muộn được đặc trưng bởi băng hà ([[băng hà Wisconsin]] ở Bắc Mỹ và tương ứng với các giai đoạn băng hà ở Á-Âu). Một số [[hệ động vật lớn]] bị đe dọa tuyệt chủng trong giai đoạn này, và xu hướng này tiếp diễn trong [[Holocen]], cũng như [[Homo (genus)|Loài người]]. Loài người phân bố trên các [[lục địa]] trong suốt Pleistocen muộn trừ [[Nam Cực]].
Hầu hết thống Pleistocen muộn được đặc trưng bởi băng hà ([[băng hà Wisconsin]] ở Bắc Mỹ và tương ứng với các giai đoạn băng hà ở Á-Âu). Một số [[hệ động vật lớn]] bị đe dọa tuyệt chủng trong giai đoạn này, và xu hướng này tiếp diễn trong [[Thế Holocen|Holocen]], cũng như [[Chi Người|Loài người]]. Loài người phân bố trên các [[lục địa]] trong suốt Pleistocen muộn trừ [[Nam Cực]].


Thời kỳ động vật có vú trên cạn Bắc Mỹ trong Pleistocen muộn: bậc [[Rancholabrean]] tuổi 0,3 Ma. ranh giới trên là 0,011 Ma.
Thời kỳ động vật có vú trên cạn Bắc Mỹ trong Pleistocen muộn: bậc [[Rancholabrean]] tuổi 0,3 Ma. ranh giới trên là 0,011 Ma.

Phiên bản lúc 03:42, ngày 6 tháng 3 năm 2013

Pleistocen muộn (trong thời địa tầng còn gọi là Pleistocen thượng hay tầng Tarantian) là một bậc trong thế Pleistocen. Thời gian bắt đầu của giai đoạn này được xác định dựa trên thời kỳ gian băng Eemian trước giai đoạn băng hà cuối trong Pleistocen cách đây 126.000 ± 5.000. Cuối thời kỳ này được xác định một cách chính xác theo định tuổi Cacbon 14 cách đây 10.000 năm. Tiếp sau thời kỳ này là thế Holocen.

Hầu hết thống Pleistocen muộn được đặc trưng bởi băng hà (băng hà Wisconsin ở Bắc Mỹ và tương ứng với các giai đoạn băng hà ở Á-Âu). Một số hệ động vật lớn bị đe dọa tuyệt chủng trong giai đoạn này, và xu hướng này tiếp diễn trong Holocen, cũng như Loài người. Loài người phân bố trên các lục địa trong suốt Pleistocen muộn trừ Nam Cực.

Thời kỳ động vật có vú trên cạn Bắc Mỹ trong Pleistocen muộn: bậc Rancholabrean tuổi 0,3 Ma. ranh giới trên là 0,011 Ma.

Đọc thêm

  • Ehlers, J., and P.L. Gibbard, 2004a, Quaternary Glaciations: Extent and Chronology 2: Part II North America. Elsevier, Amsterdam. ISBN 0-444-51462-7
  • Ehlers, J., and P L. Gibbard, 2004b, Quaternary Glaciations: Extent and Chronology 3: Part III: South America, Asia, Africa, Australia, Antarctica. ISBN 0-444-51593-3
  • Gillespie, A.R., S.C. Porter, và B.F. Atwater, 2004, The Quaternary Period in the United States. Developments in Quaternary Science no. 1. Elsevier, Amsterdam. ISBN 978-0-444-51471-4
  • Mangerud, J., J. Ehlers, và P. Gibbard, 2004, Quaternary Glaciations : Extent and Chronology 1: Part I Europe. Elsevier, Amsterdam. ISBN 0-444-51462-7
  • Sibrava, V., Bowen, D.Q, và Richmond, G.M., 1986, Quaternary Glaciations in the Northern Hemisphere, Quaternary Science Reviews. quyển 5, tr. 1-514.
Kỷ Tân Cận
Miocen Pliocen Pleistocen Holocen
Aquitane | Burdigala | Langhe
Serravalle | Tortona | Messina
Zancle | Piacenza Gelasia | Calabria
Chibania (Pleistocen giữa)
Tarantia (Pleistocen trên)
Greenland | Northgrip
Meghalaya