Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Osman II”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 47 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q172056 Addbot
Dòng 69: Dòng 69:
[[Thể loại:Vua thiếu nhi]]
[[Thể loại:Vua thiếu nhi]]
[[Thể loại:Vua bị ám sát]]
[[Thể loại:Vua bị ám sát]]

[[af:Osman II]]
[[ar:عثمان الثاني]]
[[az:II Osman]]
[[id:Osman II]]
[[ms:Osman II]]
[[be:Асман II]]
[[bs:Osman II]]
[[br:Osman II]]
[[bg:Осман II]]
[[ca:Osman II]]
[[cs:Osman II.]]
[[de:Osman II.]]
[[en:Osman II]]
[[es:Osman II]]
[[eu:Osman II.a]]
[[fa:عثمان دوم]]
[[fr:Osman II]]
[[hy:Օսման II]]
[[hr:Osman II.]]
[[is:Ósman 2.]]
[[it:Osman II]]
[[he:עות'מאן השני]]
[[la:Ottomanus II (sultanus Ottomanicus)]]
[[lv:Osmans II]]
[[lt:Osmanas II]]
[[hu:II. Oszmán oszmán szultán]]
[[mk:Осман II]]
[[mr:दुसरा ओस्मान]]
[[nl:Osman II]]
[[ja:オスマン2世]]
[[no:Osman II]]
[[pnb:عثمان II]]
[[pl:Osman II]]
[[pt:Osman II]]
[[ru:Осман II]]
[[sk:Osman II.]]
[[sl:Osman II.]]
[[ckb:عوسمانی دووەم]]
[[sr:Осман II]]
[[sh:Osman II]]
[[fi:Osman II]]
[[sv:Osman II]]
[[tr:II. Osman]]
[[uk:Осман II]]
[[ur:عثمان دوم]]
[[diq:Usman II]]
[[zh:奥斯曼二世]]

Phiên bản lúc 03:20, ngày 10 tháng 3 năm 2013

Osman II
Osman cưỡi ngựa, tiểu họa ở điện Topkapi, Istanbul
Sultan của Đế quốc Ottoman
Khalip
Trị vì16181622
Tiền nhiệmMustafa I
Kế nhiệmMustafa I
(lên ngôi lần 2)
Thông tin chung
Sinh3 tháng 11 năm 1604
Mất20 tháng 5 năm 1622 (bị giết)
Thổ Nhĩ Kỳ
Vợ
Hậu duệ
Tên đầy đủ
Sah Osman bin Ahmed han
Hoàng tộcNhà Osman
Thân phụAhmed I
Thân mẫuMâhfiruze Sultan
Tôn giáoHệ phái Sunni của đạo Hồi
Chữ kýChữ ký của Osman II

Sultan Osman II hoặc Othman II (có biệt hiệu là Genç Osman trong tiếng Thổ Nhĩ Kỳ) (3 tháng 11 năm 160420 tháng 5 năm 1622) là vị hoàng đế thứ 16 của Đế quốc Ottoman, đã trị vì từ năm 1618 đến khi qua đời vào ngày 20 tháng 5 năm 1622. Genç Osman được biết như là một hoàng đế năng nổ và có tầm nhận thức. Ngoài ra, Osman cũng là một thi sĩ và là một nhà cải cách của Đế quốc Ottoman.

Tiểu sử

Genç Osman sinh ra vào ngày 3 tháng 11 năm 1604. Là con trai của Ahmed I (1603-1617) và vợ của Ahmed là Mâhfiruze Sultan người gốc Hy Lạp.[1] Thuở bé Osman đã được người mẹ dành cho nhiều sự quan tâm đến nền giáo dục, vị vậy nên Osman biết làm thơ với bút danh Farisi và nói được nhiều ngoại ngữ, bao gồm tiếng Ả Rập, Ba Tư, Hy Lạp, LatinÝ.

Sau trận Khotyn chống Liên bang Ba Lan-Lithuania, Genç Osman buộc phải kí hòa ước Khotyn, sau đó rút quân về nước.

Năm 14 tuổi (1618), Genç Osman lên ngôi hoàng đế Ottoman sau khi người chú là Mustafa I (1617-18, 1622-23) bị truất phế. Khi ở ngôi, Osman xác nhận biên giới của đế chế bằng việc ký hòa ước với nhà Safavid của Đế quốc Ba Tư láng giềng, dưới triều quốc vương Shah Abbas I. Osman còn có chiến tranh xâm lược nước Ba Lan, gọi là chiến tranh quyền quý Moldavia rồi sau đó lại là Chiến tranh Ba Lan-Ottoman (1620–1621), quân Ottoman đã giành chiến thắng trong trận Ţuţora năm 1620 nhưng sau trận Khotyn vào tháng 9-10 năm 1621, quân đội Ottoman phải ký hòa ước với người Ba Lan. Sau trận, Osman quay về Istanbul.

Osman cũng là một nhà cải cách, trong số cải cách này có ý đồ giải tán binh đoàn Janisarry, dẫn tới việc binh đoàn này nổi dậy (xem Cuộc nổi loạn Janissary. Genç Osman đã bị tể tướng Kara Davut Pasha giết chết năm 1622, ngày 20 tháng 5.[2]

Một số người cho là Genç Osman đã bị những người bác sĩ đầu độc (hơi giống như vụ đầu độc Mehmed II (1444-1446, rồi 1451-1481) vào năm 1481).

Gia quyến

  • Vợ:
    • Akile (Rukiyye) Hanim
    • Ayse Hanim
  • Con:
    • Trai:
      • Omer
      • Mustafa
    • Gái:
      • Zeynep

Chú thích

  1. ^ History of Ottoman Empire and Modern Turkey, Stanfor Jay Shaw, Đại học Cambrige, trang 191
  2. ^ Goodwin, Jason:Lords of Horizons, chapter 15: The Cage, published 1998

Liên kết ngoài