Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hành tăm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 22: | Dòng 22: | ||
[[Thể loại:Họ Hành]] |
[[Thể loại:Họ Hành]] |
||
[[ang:Secglēac]] |
|||
[[ar:قرط]] |
|||
[[az:Mala soğanı]] |
|||
[[bo:ཀེའུ།]] |
|||
[[bs:Vlasac]] |
|||
[[bg:Сибирски лук]] |
|||
[[ca:Cibulet]] |
|||
[[cs:Pažitka pobřežní]] |
|||
[[co:Allium schoenoprasum]] |
|||
[[da:Purløg]] |
|||
[[de:Schnittlauch]] |
|||
[[dsb:Cybulinka]] |
|||
[[et:Murulauk]] |
|||
[[en:Chives]] |
|||
[[es:Allium schoenoprasum]] |
|||
[[eo:Ŝenoprazo]] |
|||
[[fa:پیاز کوهی]] |
|||
[[fr:Ciboulette (botanique)]] |
|||
[[gv:Shoushan]] |
|||
[[ko:골파]] |
|||
[[hsb:Słódny kobołk]] |
|||
[[hr:Vlasac]] |
|||
[[is:Graslaukur]] |
|||
[[it:Allium schoenoprasum]] |
|||
[[he:שום העירית]] |
|||
[[pam:Chives]] |
|||
[[csb:Łëczk]] |
|||
[[ht:Siv]] |
|||
[[lb:Bratzel]] |
|||
[[lt:Laiškinis česnakas]] |
|||
[[hu:Metélőhagyma]] |
|||
[[nl:Bieslook]] |
|||
[[nds-nl:Kreilook]] |
|||
[[ja:チャイブ]] |
|||
[[no:Grasløk]] |
|||
[[nn:Graslauk]] |
|||
[[pcd:Chiboléte]] |
|||
[[pms:Allium schoenoprasum]] |
|||
[[pl:Szczypiorek]] |
|||
[[pt:Allium schoenoprasum]] |
|||
[[ro:Arpagic]] |
|||
[[ru:Лук скорода]] |
|||
[[simple:Chives]] |
|||
[[sl:Drobnjak]] |
|||
[[szl:Szńitloch]] |
|||
[[fi:Ruohosipuli]] |
|||
[[sv:Gräslök]] |
|||
[[tr:Yaprak soğanı]] |
|||
[[uk:Цибуля-різанець]] |
|||
[[ur:ثوم معمر]] |
|||
[[vec:Ajo de bisi]] |
|||
[[wa:Brele]] |
|||
[[zh:蝦夷蔥]] |
Phiên bản lúc 06:39, ngày 15 tháng 3 năm 2013
Hành tăm | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
Ngành (divisio) | Magnoliophyta |
Lớp (class) | Liliopsida |
Phân lớp (subclass) | Liliidae |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Amaryllidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Allioideae |
Tông (tribus) | Allieae |
Chi (genus) | Allium |
Loài (species) | A. schoenoprasum |
Danh pháp hai phần | |
Allium schoenoprasum Regel & Tiling |
Hành tăm, Hành trắng, Nén (danh pháp hai phần: Allium schoenoprasum là một loài thực vật thuộc họ Hành. Đây là loài bản địa châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ. Nó là loài hành duy nhất hiện diện ở cả Cựu thế giới và Tân thế giới. Loài này được dùng làm gia vị và trong Đông y nó là một vị thuốc. Nó cũng được dùng để kiểm soát sâu bệnh cây trồng. Đây là loài cây thảo, giống dạng cây hành hương, nhưng có kích thước nhỏ hơn, thường chỉ cao 10–15 cm cho tới 20–30 cm. Thân hành (củ) trắng to bằng ngón tay út hay hạt ngô, đường kính cỡ 2 cm, bao bởi những vẩy dai. Lá và cán hoa hình trụ rỗng, nhỏ như cái tăm (do vậy mà có tên như trên). Cụm hoa hình đầu dạng cầu mang nhiều hoa có cuống ngắn.