Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hama (tỉnh)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Sửa el:Χάμα→el:Κυβερνείο Χάμα |
|||
Dòng 77: | Dòng 77: | ||
{{Syria-geo-stub}} |
{{Syria-geo-stub}} |
||
[[ar:حماة (محافظة)]] |
|||
[[arc:ܚܡܬ (ܗܘܦܪܟܝܐ)]] |
|||
[[az:Həma mühafazası]] |
|||
[[id:Kegubernuran Hama]] |
|||
[[bg:Хама (мухафаза)]] |
|||
[[ca:Governació d'Hama]] |
|||
[[cs:Hamá (guvernorát)]] |
|||
[[de:Gouvernement Hama]] |
|||
[[el:Κυβερνείο Χάμα]] |
|||
[[en:Hama Governorate]] |
|||
[[es:Gobernación de Hama]] |
|||
[[eo:Gubernio Hama]] |
|||
[[eu:Hama eskualdea]] |
|||
[[fa:استان حمات]] |
|||
[[fr:Gouvernorat de Hama]] |
|||
[[ko:하마 주]] |
|||
[[hi:हमा प्रान्त]] |
|||
[[it:Governatorato di Hama]] |
|||
[[he:מחוז חמאת]] |
|||
[[lt:Hamos muchafaza]] |
|||
[[hu:Hamá kormányzóság]] |
|||
[[nl:Hama (gouvernement)]] |
|||
[[ja:ハマー県]] |
|||
[[no:Hama (guvernement)]] |
|||
[[pnb:صوبہ حماہ]] |
|||
[[pl:Hama (muhafaza)]] |
|||
[[pt:Hama (distrito)]] |
|||
[[ru:Хама (мухафаза)]] |
|||
[[sco:Hama Govrenorate]] |
|||
[[ckb:پارێزگای حەما]] |
|||
[[sv:Hamah (provins)]] |
|||
[[tg:Вилояти Ҳамоҳ]] |
|||
[[tr:Hama (il)]] |
|||
[[uk:Хама (провінція)]] |
|||
[[zh:哈馬省]] |
Phiên bản lúc 13:04, ngày 15 tháng 3 năm 2013
Hama حماه Ḥamā | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Bản đồ Syria với tỉnh Hama được tô đậm | |
Tọa độ (Hama): 35°12′B 37°12′Đ / 35,2°B 37,2°Đ | |
Quốc gia | Syria |
Thủ phủ | Hama |
Số huyện | 5 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 8.883 km2 (3,430 mi2) |
Giữa 8844 km² và 8883 km² | |
Dân số (31 tháng 12 năm 2010 (ước tính)) | |
• Tổng cộng | 1.593.000 |
• Mật độ | 180/km2 (460/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã ISO 3166 | SY-HM |
Ngôn ngữ chính | Arabic |
Hama (tiếng Ả Rập: مُحافظة حماه / ALA-LC: Muḥāfaẓat Ḥamā) là một trong 14 tỉnh của Syria. Tỉnh nằm ở tây-trung Syria. Diện ích của tỉnh là 8.844 km²[1] hoặc 8.883 km².[2] Theo điều tra dân số năm 2010, dân số của tỉnh là 1.593.000 người. Thành phố thủ phủ là Hama.
Hama là một trung tâm nông nghiệp và công nghiệp quan trọng tại Syria, diện tích đất canh tác của tỉnh là 3.680 kilômét vuông (1.420 dặm vuông Anh), tức hơn một phần ba diện tích tự nhiên. Tỉnh sản xuất trên một nửa lượng khoai tây và quả hồ trăn của quốc gia, cũng như trồng nhiều loại rau khác nhau. Các trại chăn nuôi gia súc là phổ biến trong tỉnh.
Huyện
Tỉnh được chia thành 5 huyện (manatiq):
Các huyện được chia tiếp thành 22 phó huyện (nawahi).
Tham khảo
Liên kết ngoài