Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phép nhân”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Addbot (thảo luận | đóng góp)
n Bot: Di chuyển 75 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q40276 Addbot
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1: Dòng 1:
'''Phép nhân''' là phép tính toán học của dãn số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học ([[phép cộng|cộng]], [[phép trừ|trừ]], [[phép chia|chia]]). Phép này tác động tới hai hay nhiều đối tượng [[toán học]] (thừa số, còn gọi là '''nhân tử''') để tạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phép nhân là "×" (ngắn gọn hơn là "."). Vì nó là kết quả của dịch vị của toàn bộ số nên có thể nghĩ như nó chứa một vài bản của gốc, toàn bộ số sẽ sản sinh ra số lớn hơn một có thể tính tổng của một vòng lặp; ví dụ, 3 nhân 4 thể tính thêm 4 lần của 3 ( <math>3+3+3+3</math> ).
'''Phép nhân''' là phép tính toán học của dãn số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học ([[phép cộng|cộng]], [[phép trừ|trừ]], [[phép chia|chia]]). Phép này tác động tới hai hay nhiều đối tượng [[toán học]] (thừa số, còn gọi là '''nhân tử''') để tạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phép nhân là "×" (ngắn gọn hơn là "."). Vì nó là kết quả của dịch vị của toàn bộ số nên có thể nghĩ như nó chứa một vài bản của gốc, toàn bộ số sẽ sản sinh ra số lớn hơn một có thể tính tổng của một vòng lặp; ví dụ, ta lấy một số cộng với nhiêu số như 3+3+3+3 thì ra được 12. Khi ta sử dụng nhân thì nó sẽ nhanh hơn: 3 X 4
Phép nhân có thể nhân cho nhiều số chẳng hạn:

3 X 4 X 6 = 72.
Phép toán nhân có thể viết dưới dạng:
:A × B = C


Với:
Với:
Với dòng số trên ta có thể suy luận là
:A và B là Số Bị Nhân và Số Nhân (còn gọi ngắn gọn hơn là '''thừa số''' hay '''nhân tử''')
Nếu ta lấy 3 X 4 thì ra 12, từ số ấy ta nhân 6 thì ra 72.
:C được gọi là Tích
Các con số trong phép nhân cũng có tên gọi của nó:
Số nhân với các số khác ra kết quả gọi là Thừa số, kết quả là tích


Phép nhân là phép ngược lại của [[phép chia]], được coi là phép để tìm số bị chia.
Phép nhân là phép ngược lại của [[phép chia]], được coi là phép để tìm số bị chia.

Phiên bản lúc 12:02, ngày 16 tháng 4 năm 2013

Phép nhân là phép tính toán học của dãn số bởi số khác. Nó là một trong 4 phép tính cơ bản của số học (cộng, trừ, chia). Phép này tác động tới hai hay nhiều đối tượng toán học (thừa số, còn gọi là nhân tử) để tạo ra một đối tượng toán học mới. Ký hiệu của phép nhân là "×" (ngắn gọn hơn là "."). Vì nó là kết quả của dịch vị của toàn bộ số nên có thể nghĩ như nó chứa một vài bản của gốc, toàn bộ số sẽ sản sinh ra số lớn hơn một có thể tính tổng của một vòng lặp; ví dụ, ta lấy một số cộng với nhiêu số như 3+3+3+3 thì ra được 12. Khi ta sử dụng nhân thì nó sẽ nhanh hơn: 3 X 4 Phép nhân có thể nhân cho nhiều số chẳng hạn: 3 X 4 X 6 = 72.

Với: Với dòng số trên ta có thể suy luận là Nếu ta lấy 3 X 4 thì ra 12, từ số ấy ta nhân 6 thì ra 72. Các con số trong phép nhân cũng có tên gọi của nó: Số nhân với các số khác ra kết quả gọi là Thừa số, kết quả là tích

Phép nhân là phép ngược lại của phép chia, được coi là phép để tìm số bị chia.

Lũy thừa

Khi nhân lặp đi lặp lại, kết quả của phép tính được biết như số mũ. Ví dụ, 2x2x2 được gọi là 2 mũ 3, và biết là 23

Xem thêm