Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hạn hán”
n Robot: Sửa đổi hướng |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Tập tin:Fields outside benambra.jpg|nhỏ|250px|Vùng chịu hạn hán gần [[Victoria]], [[Australia]].]] |
[[Tập tin:Fields outside benambra.jpg|nhỏ|250px|Vùng chịu hạn hán gần [[Victoria]], [[Úc|Australia]].]] |
||
'''Hạn hán''' là một thời gian kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm khi một khu vực trải qua sự thiếu nước. Thông thường, điều này xảy ra khi khu vực đó luôn nhận được lượng mưa dưới mức trung bình. Hạn hán có thể tác động đáng kể lên [[hệ sinh thái]] và [[nông nghiệp]] của vùng bị ảnh hưởng. Mặc dù hạn hán có thể kéo dài nhiều năm, nhưng một trận hạn hán dữ dội ngắn hạn cũng có thể gây ra thiệt hại đáng kể<ref>[http://www.bom.gov.au/climate/drought/livedrought.shtml Living With Drought]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.</ref> và gây tổn hại nền kinh tế địa phương.<ref>[http://www.lilith-ezine.com/articles/environmental/Australian-Drought.html Australian Drought and Climate Change]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.</ref> |
'''Hạn hán''' là một thời gian kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm khi một khu vực trải qua sự thiếu nước. Thông thường, điều này xảy ra khi khu vực đó luôn nhận được lượng mưa dưới mức trung bình. Hạn hán có thể tác động đáng kể lên [[hệ sinh thái]] và [[nông nghiệp]] của vùng bị ảnh hưởng. Mặc dù hạn hán có thể kéo dài nhiều năm, nhưng một trận hạn hán dữ dội ngắn hạn cũng có thể gây ra thiệt hại đáng kể<ref>[http://www.bom.gov.au/climate/drought/livedrought.shtml Living With Drought]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.</ref> và gây tổn hại nền kinh tế địa phương.<ref>[http://www.lilith-ezine.com/articles/environmental/Australian-Drought.html Australian Drought and Climate Change]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.</ref> |
||
Hiện tượng toàn cầu này có tác động lớn đối với nông nghiệp. [[Liên Hiệp Quốc]] ước tính rằng một phần lớn diện tích đất đai màu mỡ của [[Ukraina]] bị mất mỗi năm vì hạn hán, phá rừng, và [[biến đổi khí hậu|bất ổn khí hậu]].<ref>[http://www.heraldscotland.com/2008-the-year-of-global-food-crisis-1.828546 2008: The year of global food crisis]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.</ref> Hạn hán kéo dài từ lâu đã nguyên nhân chính cho việc di cư hàng loạt và đóng một vai trò quan trọng trong lượng di cư hiện nay, cũng như các cuộc khủng hoảng nhân đạo khác đang diễn ra trong khu vực [[Sừng châu Phi]] và [[Sahel]]. |
Hiện tượng toàn cầu này có tác động lớn đối với nông nghiệp. [[Liên Hiệp Quốc]] ước tính rằng một phần lớn diện tích đất đai màu mỡ của [[Ukraina]] bị mất mỗi năm vì hạn hán, phá rừng, và [[biến đổi khí hậu|bất ổn khí hậu]].<ref>[http://www.heraldscotland.com/2008-the-year-of-global-food-crisis-1.828546 2008: The year of global food crisis]. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.</ref> Hạn hán kéo dài từ lâu đã nguyên nhân chính cho việc di cư hàng loạt và đóng một vai trò quan trọng trong lượng di cư hiện nay, cũng như các cuộc khủng hoảng nhân đạo khác đang diễn ra trong khu vực [[Sừng Châu Phi|Sừng châu Phi]] và [[Sahel]]. |
||
== Tham khảo == |
== Tham khảo == |
Phiên bản lúc 13:08, ngày 16 tháng 4 năm 2013
Hạn hán là một thời gian kéo dài nhiều tháng hay nhiều năm khi một khu vực trải qua sự thiếu nước. Thông thường, điều này xảy ra khi khu vực đó luôn nhận được lượng mưa dưới mức trung bình. Hạn hán có thể tác động đáng kể lên hệ sinh thái và nông nghiệp của vùng bị ảnh hưởng. Mặc dù hạn hán có thể kéo dài nhiều năm, nhưng một trận hạn hán dữ dội ngắn hạn cũng có thể gây ra thiệt hại đáng kể[1] và gây tổn hại nền kinh tế địa phương.[2]
Hiện tượng toàn cầu này có tác động lớn đối với nông nghiệp. Liên Hiệp Quốc ước tính rằng một phần lớn diện tích đất đai màu mỡ của Ukraina bị mất mỗi năm vì hạn hán, phá rừng, và bất ổn khí hậu.[3] Hạn hán kéo dài từ lâu đã nguyên nhân chính cho việc di cư hàng loạt và đóng một vai trò quan trọng trong lượng di cư hiện nay, cũng như các cuộc khủng hoảng nhân đạo khác đang diễn ra trong khu vực Sừng châu Phi và Sahel.
Tham khảo
- ^ Living With Drought. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
- ^ Australian Drought and Climate Change. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
- ^ 2008: The year of global food crisis. Truy cập 28 tháng 3 năm 2011.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hạn hán. |
- Water scarcity from FAO Water (Food and Agriculture Organization of the United Nations)
- Water Life and Civilisation project that assess how the changes in hydrological climate have impacted human activities.
- US Economic Costs of Drought NOAA Economics
- Catastrophic drought is coming back, Brian M. Fagan lecture for the Long Now Foundation (MP3)