Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đảo Ascension”
n thay bản mẫu using AWB |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{ |
{{Thông tin quốc gia |
||
| |
|Tên chính = Ascension Island |
||
|Tên dài = |
|||
|conventional_long_name = |
|||
| |
|Tên = Đảo Ascension |
||
| |
|Lá cờ = Flag of the United Kingdom.svg |
||
| |
|Huy hiệu = Her Majesty's Government Coat of Arms.svg |
||
|Khẩu hiệu = |
|||
|national_motto = |
|||
| |
|Bản đồ = Ascension Island Location.jpg |
||
| |
|Quốc ca = ''[[God Save the Queen]]'' |
||
| |
|Ngôn ngữ chính thức = [[tiếng Anh]] |
||
| |
|Thủ đô = [[Georgetown, Đảo Ascension|Georgetown]] |
||
|Vĩ độ= |Vĩ độ phút= |Hướng vĩ độ= |Kinh độ= |Kinh độ phút= |Hướng kinh độ= |
|||
|latd= |latm= |latNS= |longd= |longm= |longEW= |
|||
| |
|Chính thể = [[Lãnh thổ phụ thuộc|Phụ thuộc]] [[Saint Helena|St. Helena]] |
||
| |
|Chức vụ 1 = [[Người quản lý Đảo Ascension|Người quản lý]] |
||
| |
|Viên chức 1 = [[Michael Hill]] |
||
| |
|Thành phố lớn nhất = thủ đô |
||
| |
|Diện tích km2 = 91 <!--From http://www.ascension-island.gov.ac/ascension.htm--> |
||
| |
|Diện tích dặm vuông = 35 <!--Do not remove per [[WP:MOSNUM]]--> |
||
| |
|Đứng hàng diện tịch = thứ 222 |
||
|Diện tích_magnitude = 1 E6 |
|||
|area_magnitude = 1 E6 |
|||
|Phần nước = 0 |
|||
|percent_water = 0 |
|||
| |
|Dân số ước lượng = 1.100 |
||
|Năm ước lượng dân số = |
|||
|population_estimate_year = |
|||
|Đứng hàng dân số ước lượng = n/a |
|||
|population_estimate_rank = n/a |
|||
|Dân số = |
|||
|population_census = |
|||
|Năm thống kê dân số = |
|||
|population_census_year = |
|||
|Mật độ = 22 |
|||
|population_density_km2 = 22 |
|||
|Đứng hàng mật độ dân số = n/a |
|||
|population_density_sq_mi = 57 <!--Do not remove per [[WP:MOSNUM]]--> |
|||
|Năm tính GDP PPP = |
|||
|population_density_rank = n/a |
|||
|GDP PPP = |
|||
|GDP_PPP_year = |
|||
|Xếp hạng GDP PPP = |
|||
|GDP_PPP = |
|||
|GDP PPP bình quân đầu người = |
|||
|GDP_PPP_rank = |
|||
|GDP PPP bình quân đầu người_rank = |
|||
|GDP_PPP_per_capita = |
|||
|Năm tính HDI = |
|||
|GDP_PPP_per_capita_rank = |
|||
|HDI = |
|||
|HDI_year = |
|||
|Đứng hàng HDI = |
|||
|HDI = |
|||
|Cấp HDI = |
|||
|HDI_rank = |
|||
⚫ | |||
|HDI_category = |
|||
|Thành lập = 1815 |
|||
⚫ | |||
|Sự kiện 1 = |
|||
|sovereignty_note = 1815 |
|||
|Ngày 1 = |
|||
|established_event1 = |
|||
⚫ | |||
|established_date1 = |
|||
|Mã đơn vị tiền tệ = SHA |
|||
⚫ | |||
|Múi giờ = [[UTC]] |
|||
|currency_code = SHA |
|||
|UTC = +0 |
|||
|time_zone = [[UTC]] |
|||
|Múi giờ DST = |
|||
|utc_offset = +0 |
|||
|UTC DST = |
|||
|time_zone_DST = |
|||
|Tên miền Internet = [[.ac]] |
|||
|utc_offset_DST = |
|||
|Mã điện thoại = 247 |
|||
|cctld = [[.ac]] |
|||
|Ghi chú s = |
|||
|calling_code = 247 |
|||
|footnotes = |
|||
}} |
}} |
||
'''Đảo Ascension''' là một đảo ở [[Nam Đại Tây Dương]], cách bờ biển châu Phi khoảng 1.000 [[dặm]] (1.600 [[kilômét|km]]). Nó là lãnh thổ phụ thuộc của [[lãnh thổ hải ngoại của Anh]] [[Saint Helena]], cách đó 800 dặm (1.287 km) về phía đông nam. Hòn đảo được đặt theo tên ngày khám phá, [[Ngày lễ thăng thiên]] (Ascension Day). Nó nằm ở 7,56° Nam, 14,25° Tây. |
|||
'''Đảo Ascension''' là một đảo ở [[Nam Đại Tây Dương]], cách bờ biển châu Phi khoảng 1.000 [[dặm]] (1.600 [[kilômét|km]]). Nó là lãnh thổ phụ thuộc của [[lãnh thổ hải ngoại của Anh]] [[Saint Helena]], cách đó 800 dặm (1.287 km) về phía đông nam. Hòn đảo được đặt theo tên ngày khám phá, [[Ngày lễ thăng thiên]] (Ascension Day). Nó nằm ở 7,56° Nam, 14,25° Tây. |
'''Đảo Ascension''' là một đảo ở [[Nam Đại Tây Dương]], cách bờ biển châu Phi khoảng 1.000 [[dặm]] (1.600 [[kilômét|km]]). Nó là lãnh thổ phụ thuộc của [[lãnh thổ hải ngoại của Anh]] [[Saint Helena]], cách đó 800 dặm (1.287 km) về phía đông nam. Hòn đảo được đặt theo tên ngày khám phá, [[Ngày lễ thăng thiên]] (Ascension Day). Nó nằm ở 7,56° Nam, 14,25° Tây. |
||
Đảo là nơi đặt sân bay Wideawake, là một cơ sở hợp tác của [[Không lực Hoàng gia]] và [[Không lực Hoa Kỳ]]. Đảo được dùng chủ yếu bởi quân đội Anh trong suốt [[Chiến tranh Falkland]]. Đảo Ascension có đặt một trong ba ăn ten mặt đất (những cái khác nằm ở [[Kwajalein]] và [[Diego Garcia]]) hỗ trợ việc hoạt động của [[Hệ thống định vị toàn cầu]] (GPS). |
Đảo là nơi đặt sân bay Wideawake, là một cơ sở hợp tác của [[Không lực Hoàng gia]] và [[Không lực Hoa Kỳ]]. Đảo được dùng chủ yếu bởi quân đội Anh trong suốt [[Chiến tranh Falkland]]. Đảo Ascension có đặt một trong ba ăn ten mặt đất (những cái khác nằm ở [[Kwajalein]] và [[Diego Garcia]]) hỗ trợ việc hoạt động của [[Hệ thống định vị toàn cầu]] (GPS). |
||
Dòng 76: | Dòng 75: | ||
}} |
}} |
||
{{coor title dm|7|56|S|14|22|W|}} |
{{coor title dm|7|56|S|14|22|W|}} |
||
<!--Categories--> |
|||
<!--Other languages--> |
|||
{{Commonscat|Ascension Island}} |
{{Commonscat|Ascension Island}} |
||
Phiên bản lúc 16:07, ngày 18 tháng 4 năm 2013
Ascension Island
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Bản đồ | |||||
Quốc ca | |||||
God Save the Queen | |||||
Hành chính | |||||
Phụ thuộc St. Helena | |||||
Người quản lý | Michael Hill | ||||
Thủ đô | Georgetown | ||||
Thành phố lớn nhất | thủ đô | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 91 km² 35 mi² | ||||
Diện tích nước | 0 % | ||||
Múi giờ | UTC (UTC+0) | ||||
Lịch sử | |||||
Định cư đầu tiên | |||||
Ngôn ngữ chính thức | tiếng Anh | ||||
Dân số ước lượng | 1.100 người (hạng n/a) | ||||
Mật độ | (hạng n/a) | ||||
Đơn vị tiền tệ | Bảng Saint Helena (Dollar Mỹ cũng chấp nhận) ( SHA ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .ac | ||||
Mã điện thoại | 247 |
Đảo Ascension là một đảo ở Nam Đại Tây Dương, cách bờ biển châu Phi khoảng 1.000 dặm (1.600 km). Nó là lãnh thổ phụ thuộc của lãnh thổ hải ngoại của Anh Saint Helena, cách đó 800 dặm (1.287 km) về phía đông nam. Hòn đảo được đặt theo tên ngày khám phá, Ngày lễ thăng thiên (Ascension Day). Nó nằm ở 7,56° Nam, 14,25° Tây. Đảo Ascension là một đảo ở Nam Đại Tây Dương, cách bờ biển châu Phi khoảng 1.000 dặm (1.600 km). Nó là lãnh thổ phụ thuộc của lãnh thổ hải ngoại của Anh Saint Helena, cách đó 800 dặm (1.287 km) về phía đông nam. Hòn đảo được đặt theo tên ngày khám phá, Ngày lễ thăng thiên (Ascension Day). Nó nằm ở 7,56° Nam, 14,25° Tây. Đảo là nơi đặt sân bay Wideawake, là một cơ sở hợp tác của Không lực Hoàng gia và Không lực Hoa Kỳ. Đảo được dùng chủ yếu bởi quân đội Anh trong suốt Chiến tranh Falkland. Đảo Ascension có đặt một trong ba ăn ten mặt đất (những cái khác nằm ở Kwajalein và Diego Garcia) hỗ trợ việc hoạt động của Hệ thống định vị toàn cầu (GPS).
Đảo Ascension không có lá cờ hoặc quốc huy riêng. Lá cờ Liên hiệp và Quốc huy hoàng gia của Vương quốc Anh được dùng thay vào đó.
Liên kết ngoài
Wikimedia Atlas của Ascension Island Tư liệu liên quan tới Ascension Island tại Wikimedia Commons
- Ascension Island Newspaper
- Ascension Island Government
- Rocket launches from Ascension
- Barry Weaver home page of Ascension Islands
- CIA World Factbook entry about Saint Helena
- Live Web Cam of Ascension
- Cable and Wireless
7°56′N 14°22′T / 7,933°N 14,367°T
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đảo Ascension. |