Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sint Eustatius”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n thay bản mẫu using AWB |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin quốc gia |
|||
{{Infobox Country |
|||
| |
| Tên bản địa 1 = |
||
| |
| Tên chính = Sint Eustatius |
||
| |
| Tên = Sint Eustatius |
||
| |
| Lá cờ = Flag of Sint Eustatius.svg |
||
| |
| Huy hiệu = EUX wapen tek cmpr.jpg |
||
| |
| Bản đồ= SSS Islands Map.png |
||
| |
| Chú thích bản đồ= Bản đồ với vị trí của Sint Eustatius cùng [[Saba]] và [[Saint Martin|Sint Maarten/Saint Martin]] |
||
| |
| Quốc ca = |
||
| |
| Ngôn ngữ chính thức = [[Tiếng Hà Lan]], [[Tiếng Anh]]{{Citation needed|date=October 2010}} |
||
| |
| Chính thể = ''Xem [[Chính trị Hà Lan]]'' |
||
| |
| Chức vụ 1 = [[Thủ tướng Hà Lan|Thủ tướng]] |
||
| |
| Viên chức 1 = [[Jan Peter Balkenende]] |
||
| |
| Chức vụ 1 = Lt. Governor |
||
| |
| Viên chức 1 = [[Gerald Berkel]] |
||
| |
| Loại chủ quyền = [[Quân chủ lập hiến]] |
||
| |
| Thành lập = Một phần của [[Hà Lan]] |
||
| |
| Thủ đô = [[Oranjestad, Sint Eustatius|Oranjestad]] |
||
| |
| Thành phố lớn nhất = Oranjestad |
||
| |
| Độ lớn diện tích = 1_E12 |
||
| |
| Diện tích km2= 21 |
||
| |
| Diện tích dặm vuông = 8.1 |
||
| |
| Dân số= 3100 |
||
| |
| Năm thống kê dân số = 2006 |
||
| |
| Mật độ = 147.6 |
||
| |
| Mật độ dân số dặm vuông = 56.93 |
||
| |
| Đứng hàng mật độ dân số = ranked as part of N. A. |
||
| |
| UTC= -4 |
||
| |
| Múi giờ= -4 |
||
| |
| Vĩ độ=17|Vĩ độ phút=29|Hướng vĩ độ=N|Kinh độ=62|Kinh độ phút=59|Hướng kinh độ=W |
||
| |
| Đơn vị tiền tệ= [[Netherlands Antillean guilder]] |
||
| |
| Mã đơn vị tiền tệ = ANG |
||
| |
| Tên miền Internet = .an |
||
| |
| Mã điện thoại = 599 |
||
}} |
}} |
||
'''Sint Eustatius''' là một đặt khu của vương quốc Hà Lan. trước đây đặc khu này là [[Antille thuộc Hà Lan]], bị giải tán vào tháng 10 năm 2010, để cho Curaçao và Sint Maarten trở thành các quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan, trong khi Bonaire, Saba, và Sint Eustatius trở thành các đặc khu của Hà Lan. |
'''Sint Eustatius''' là một đặt khu của vương quốc Hà Lan. trước đây đặc khu này là [[Antille thuộc Hà Lan]], bị giải tán vào tháng 10 năm 2010, để cho Curaçao và Sint Maarten trở thành các quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan, trong khi Bonaire, Saba, và Sint Eustatius trở thành các đặc khu của Hà Lan. |
Phiên bản lúc 03:41, ngày 20 tháng 4 năm 2013
Sint Eustatius
|
|||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Bản đồ Bản đồ với vị trí của Sint Eustatius cùng Saba và Sint Maarten/Saint Martin
| |||||
Hành chính | |||||
Xem Chính trị Hà Lan | |||||
Lt. Governor | Gerald Berkel | ||||
Thủ đô | Oranjestad 17°29′B 62°59′T / 17,483°B 62,983°T | ||||
Thành phố lớn nhất | Oranjestad | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 21 km² 8.1 mi² | ||||
Múi giờ | -4 (UTC-4) | ||||
Lịch sử | |||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Hà Lan, Tiếng Anh[cần dẫn nguồn] | ||||
Dân số (2006) | 3100 người | ||||
Mật độ | (hạng ranked as part of N. A.) 56.93 người/mi² | ||||
Đơn vị tiền tệ | Netherlands Antillean guilder (ANG ) | ||||
Thông tin khác | |||||
Tên miền Internet | .an | ||||
Mã điện thoại | 599 |
Sint Eustatius là một đặt khu của vương quốc Hà Lan. trước đây đặc khu này là Antille thuộc Hà Lan, bị giải tán vào tháng 10 năm 2010, để cho Curaçao và Sint Maarten trở thành các quốc gia cấu thành của Vương quốc Hà Lan, trong khi Bonaire, Saba, và Sint Eustatius trở thành các đặc khu của Hà Lan.