Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Louisville, Kentucky”
n mới thị trưởng |
n Robot: Sửa đổi hướng |
||
Dòng 28: | Dòng 28: | ||
| government_type = |
| government_type = |
||
| leader_title = [[Thị trưởng]] |
| leader_title = [[Thị trưởng]] |
||
| leader_name = [[Greg Fischer]] ([[ |
| leader_name = [[Greg Fischer]] ([[Đảng Dân chủ (Hoa Kỳ)|D]]) |
||
| established_date = |
| established_date = |
||
| area_footnotes =<ref>{{chú thích web|url=http://www.uky.edu/KentuckyAtlas/21111.html |title=Jefferson County, Kentucky Atlas & Gazetteer |publisher=Uky.edu |date= |accessdate=2009-07-28}}</ref> |
| area_footnotes =<ref>{{chú thích web|url=http://www.uky.edu/KentuckyAtlas/21111.html |title=Jefferson County, Kentucky Atlas & Gazetteer |publisher=Uky.edu |date= |accessdate=2009-07-28}}</ref> |
Phiên bản lúc 11:51, ngày 22 tháng 4 năm 2013
Louisville-Jefferson County Metro Government | |
---|---|
— Consolidated city-county — | |
Trung tâm Louisville về đêm, nhìn qua sông Ohio từ Nam Indiana | |
Tên hiệu: Derby City, River City, Gateway to the South, Falls City, The 'Ville[1] | |
Vị trí trong Kentucky | |
Tọa độ: 38°15′15″B 85°45′37″T / 38,25417°B 85,76028°T | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Bang | Kentucky |
Quận | Jefferson |
Incorporation | 1780 |
Người sáng lập | George Rogers Clark |
Đặt tên theo | King Louis XVI of France |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Greg Fischer (D) |
Diện tích[2] | |
• Consolidated city-county | 399 mi2 (1,032 km2) |
• Đất liền | 385,09 mi2 (997,38 km2) |
• Mặt nước | 13 mi2 (35 km2) |
Độ cao | 466 ft (142 m) |
Dân số (2008)[3] | |
• Consolidated city-county | 713,877 (consolidated) 557,224 (balance) |
• Mật độ | 18,660/mi2 (720,6/km2) |
• Vùng đô thị | 1,244,696 |
Múi giờ | EST (UTC-5) |
• Mùa hè (DST) | EDT (UTC-4) |
41005 | |
Mã điện thoại | 502 |
Thành phố kết nghĩa | Mainz, Montpellier, Leeds, La Plata, Cửu Giang, Tamale, Adapazarı, Quito, Leeds |
FIPS code | 21-48000 |
GNIS feature ID | 0509453 |
Demonym | Louisvillian |
Trang web | louisvilleky.gov |
Louisville là thành phố lớn nhất của tiểu bang Kentucky, Hoa Kỳ và là thủ phủ của hạt Jefferson. Dân số của thành phố năm 2008 ước tính khoảng 713,877, vùng Đại đô thị Louisville có dân số khoảng 1.244.696. Từng là một cảng trung chuyển nội địa nổi tiếng hồi thế kỷ 19, Louisville ngày nay được biết đến là nơi tổ chức Kentucky Derby, một hội thi đua ngựa nổi tiếng tại Mỹ.
Louisville nằm trên con sông Ohio thuộc phần phía bắc trung tâm Kentucky. Dòng sông Ohio hình thành biên giới giữa Kentucky và Indiana. Dù nằm ở một bang ở phía nam nhưng thành phố Louisville lại chịu ảnh hưởng của văn hóa miền Trung Tây và miền Nam Hoa Kỳ. Đôi khi nó được gọi là thành phố cực bắc thuộc miền Nam hoa Kỳ.
Thành phố Louisville được thành lập năm 1778 bởi George Rogers Clark và được đặt tên theo vua Louis XVI của Pháp.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Louisville, Kentucky. |
Chú thích
- ^ The term "The 'Ville" has been used in print in The Courier-Journal 60+ times since 1999 and appears to have been popularized by a 2003 billboard campaign promoting Louisville as "The best college sports town in America." See Forde, Pat (10 tháng 9 năm 2003). “UofL's bogus billboards don't impress experts”. The Courier-Journal. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|publisher=
(trợ giúp) - ^ “Jefferson County, Kentucky Atlas & Gazetteer”. Uky.edu. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2009.
- ^ See Nomenclature, population and ranking for explanation of consolidated vs. balance figures
Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt