Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lô, Lô Châu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Bot: Di chuyển 8 liên kết ngôn ngữ đến Wikidata tại d:q1341978 Addbot |
n Robot: Sửa đổi hướng |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
'''Lô''' ([[chữ Hán giản thể]]: 泸县, [[Hán Việt]]: ''Lô huyện'') là một [[huyện Trung Quốc|huyện]] thuộc [[địa cấp thị]] [[Lô Châu]], [[tỉnh Trung Quốc|tỉnh]] [[Tứ Xuyên]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Huyện Lô có diện tích 1532 km2, dân số 1,0356 triệu người, trong đó dân số phi nông nghiệp là 85.100 người, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,65 ‰ (sô liệu năm 2003). Huyện này nằm ở nơi hợp lưu của [[Trường Giang]] và [[Đà Giang]] ở phía nam [[bồn địa Tứ Xuyên]]. Huyện lỵ huyện Lô tại trấn Phúc Tập. |
'''Lô''' ([[chữ Hán giản thể]]: 泸县, [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Lô huyện'') là một [[huyện (Trung Quốc)|huyện]] thuộc [[địa cấp thị]] [[Lô Châu]], [[tỉnh (Trung Quốc)|tỉnh]] [[Tứ Xuyên]], [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Huyện Lô có diện tích 1532 km2, dân số 1,0356 triệu người, trong đó dân số phi nông nghiệp là 85.100 người, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,65 ‰ (sô liệu năm 2003). Huyện này nằm ở nơi hợp lưu của [[Trường Giang]] và [[Đà Giang]] ở phía nam [[bồn địa Tứ Xuyên]]. Huyện lỵ huyện Lô tại trấn Phúc Tập. |
||
Huyện Lô nằm ở toạ độ 105°10′50″đến 105°45′30″độ kinh đông,28°54′40″đến 29°20′00″độ vĩ bắc, chiều dài bắc-nam 46,8 km, đông-tây 56,23 km. |
Huyện Lô nằm ở toạ độ 105°10′50″đến 105°45′30″độ kinh đông,28°54′40″đến 29°20′00″độ vĩ bắc, chiều dài bắc-nam 46,8 km, đông-tây 56,23 km. |
Phiên bản lúc 22:19, ngày 22 tháng 4 năm 2013
Lô (chữ Hán giản thể: 泸县, Hán Việt: Lô huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Lô Châu, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện Lô có diện tích 1532 km2, dân số 1,0356 triệu người, trong đó dân số phi nông nghiệp là 85.100 người, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,65 ‰ (sô liệu năm 2003). Huyện này nằm ở nơi hợp lưu của Trường Giang và Đà Giang ở phía nam bồn địa Tứ Xuyên. Huyện lỵ huyện Lô tại trấn Phúc Tập.
Huyện Lô nằm ở toạ độ 105°10′50″đến 105°45′30″độ kinh đông,28°54′40″đến 29°20′00″độ vĩ bắc, chiều dài bắc-nam 46,8 km, đông-tây 56,23 km.