Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chola”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Liên kết ngoài: Thêm thể loại [VIP] using AWB
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Sister project links → {{Liên kết tới các dự án khác using AWB
Dòng 80: Dòng 80:


==Liên kết ngoài==
==Liên kết ngoài==
{{Sister project links|Chola dynasty}}
{{Liên kết tới các dự án khác|Chola dynasty}}
*[http://whc.unesco.org/pg.cfm?cid=31&id_site=250 UNESCO World Heritage sites – Chola temples]
*[http://whc.unesco.org/pg.cfm?cid=31&id_site=250 UNESCO World Heritage sites – Chola temples]
*[http://www.indianartcircle.com/arteducation/page_14_artofCholas.shtml Art of Cholas]
*[http://www.indianartcircle.com/arteducation/page_14_artofCholas.shtml Art of Cholas]
Dòng 93: Dòng 93:
[[Thể loại:Quốc gia cổ trong lịch sử Ấn Độ]]
[[Thể loại:Quốc gia cổ trong lịch sử Ấn Độ]]
[[Thể loại:Triều đại Ấn Độ giáo]]
[[Thể loại:Triều đại Ấn Độ giáo]]
[[Thể loại:Cựu quốc gia châu Á]]


{{Link FA|en}}
{{Link FA|en}}
Dòng 98: Dòng 99:
{{Link FA|ta}}
{{Link FA|ta}}
{{Link FA|ml}}
{{Link FA|ml}}
[[Thể loại:Cựu quốc gia châu Á]]

Phiên bản lúc 04:04, ngày 27 tháng 5 năm 2013

Đế quốc Chola
300 TCN–1279
Quốc kỳ Đế quốc Chola
Quốc kỳ
Tổng quan
Thủ đôThời kỳ đầu Chola: Poompuhar, Urayur,
Trung cổ Chola: Pazhaiyaarai, Thanjavur
Gangaikonda Cholapuram
Ngôn ngữ thông dụngTamil
Tôn giáo chính
Ấn Độ giáo
Chính trị
Chính phủQuân chủ
Quốc vương 
• 848–871
Vijayalaya Chola
• 1246–1279
Rajendra Chola III
Lịch sử
Thời kỳTrung cổ
• Thành lập
300 TCN
• Sự nổi lên của Chola Trung cổ
848
• Giải thể
1279
Kế tục
Vương triều Pandya
Hiện nay là một phần của Ấn Độ
 Sri Lanka
 Bangladesh
 Malaysia
 Indonesia
 Singapore
 Maldives


Vương triều Chola (tiếng Tamil: சோழர் [ˈt͡ʃoːɻə]) là một triều đại của người Tamil và là một trong số các triều đại cai trị lâu dài nhất tại Nam Ấn Độ. Các tài liệu tham khảo sớm nhất về triều đại Tamil này được viết từ thế kỷ thứ 3 TCN dưới sự cho phép của A Dục Vương của đế quốc Maurya, triều đại tiếp tục tồn tại cho đến thế kỷ 13.

Trung tâm của vương triều Chola là vùng thung lũng màu mỡ của sông Kaveri, song vương triều này đã cai trị một khu vực lớn hơn rất nhiều vào thời đỉnh cao-cuối thế kỷ thứ 9 cho đến đầu thế kỷ 13.[1] Toàn bộ vùng đất ở phía nam của sông Tungabhadra đã được thống nhất và quản lý bởi một nhà nước trong một thời kỳ hơn hai thế kỷ.[2] Dưới thời trị vì của Rajaraja Chola I và con trai là Rajendra Chola I, vương triều đã trở thành một thế lực quân sự, kinh tế và văn hóa tại Nam ÁĐông Nam Á.[3][4]

Vào thời kỳ 1010–1200, lãnh thổ Chola trải dài từ quần đảo Maldives ở phía nam cho đến bờ sông Godavari tại Andhra Pradesh.[5] Rajaraja Chola đã chinh phục bán đảo Nam Ấn Độ, sáp nhập nhiều phần tại Sri Lanka ngày nay và chinh phục các hòn đảo của Maldives.[4] Rajendra Chola đã cử một đội viễn chinh đến Bắc Ấn Độ và giành được chiến thắng, đội quân đã đến sông Hằng và đánh bại người cai trị PalaMahipala. Ông cũng xâm lược thành công các vương quốc ở quần đảo Mã Lai.[6][7] Vương triều Chola đã đi đến chỗ suy sụp vào đầu thế kỷ 13 với sự nổi lên của vương triều Pandya, và vương triều mới này cuối cùng đã khiến Chola sụp đổ.[8][9][10]

Vương triều Chola đã để lại một di sản lâu dài. Sự bảo trợ của họ với văn hóa Tamil và lòng nhiệt thành của họ trong việc xây cất các ngôi đền đã tạo điều kiện cho sự ra đời của một số tác phẩm văn học và kiến trúc Tamil vĩ đại.[4] Các quốc vương Chola mong muốn những ngôi chùa trong đế quốc của mình không chỉ là nơi thờ phụng mà còn là các trung tâm của hoạt động kinh tế.[11][12] Họ đã đi tiên phong trong việc hình thành một chính phủ tập trung quyền lực và lập ra một bộ máy quan lại để phục tùng.

Chú thích

  1. ^ K.A. Nilakanta Sastri, A History of South India, tr 5
  2. ^ K.A. Nilakanta Sastri, A History of South India, tr 157
  3. ^ Kulke and Rothermund, tr 115
  4. ^ a b c Keay, tr 215
  5. ^ Majumdar, p 407
  6. ^ The kadaram campaign is first mentioned in Rajendra's inscriptions dating from his 14th year. The name of the Srivijaya king was Sangrama Vijayatungavarman. K.A. Nilakanta Sastri, The CōĻas, tr 211–220
  7. ^ Meyer, tr 73
  8. ^ K.A. Nilakanta Sastri, A History of South India, tr 192
  9. ^ K.A. Nilakanta Sastri, A History of South India, tr 195
  10. ^ K.A. Nilakanta Sastri, A History of South India, tr 196
  11. ^ Vasudevan, pp 20–22
  12. ^ Keay, pp 217–218

Tham khảo

  • Chopra, P.N (2003). History of South India ; Ancient, Medieval and Modern. New Delhi: S. Chand & Company Ltd. ISBN 81-219-0153-7. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Das, Sisir Kumar (1995). History of Indian Literature (1911–1956) : Struggle for Freedom – Triumph and Tragedy. New Delhi: Sahitya Akademi. ISBN 81-7201-798-7. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Gupta, A.N (1976). Sarojini Naidu's Select Poems, with an Introduction, Notes, and Bibliography. Prakash Book Depot. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Harle, J.C (1994). The art and architecture of the Indian Subcontinent. New Haven, Conn: Yale University Press. ISBN 0-300-06217-6. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Hermann, Kulke (2001) [2000]. A History of India. Routledge. ISBN 0-415-32920-5. Đã bỏ qua tham số không rõ |coauthors= (gợi ý |author=) (trợ giúp)
  • Keay, John (2000). India: A History. New Delhi: Harper Collins Publishers. ISBN 0-00-255717-7.
  • Majumdar, R.C (1987). Ancient India. India: Motilal Banarsidass Publications. ISBN 81-208-0436-8.
  • Meyer, Milton Walter (1997). Asia: a concise history. Lanham, Md: Rowman & Littlefield Publishers. ISBN 0-8476-8063-0.
  • Mitter, Partha (2001). Indian art. Oxford [Oxfordshire]: Oxford University Press. ISBN 0-19-284221-8. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Nagasamy, R (1970). Gangaikondacholapuram. State Department of Archaeology, Government of Tamil Nadu.
  • Nagasamy, R (1981). Tamil Coins – A study. Institute of Epigraphy, Tamilnadu State Dept. of Archaeology. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • K.A. Nilakanta Sastri, K.A (1984) [1935]. The CōĻas. Madras: University of Madras. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • K.A. Nilakanta Sastri, K.A (2002) [1955]. A History of South India. New Delhi: OUP. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Scharfe, Hartmut (2002). Education in Ancient India. Boston: Brill Academic Publishers. ISBN 90-04-12556-6. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Smith, Vincent H (2006). The Edicts of Asoka. Kessinger Publishing. ISBN 1-4286-4431-8. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • “South Indian Inscriptions”. Archaeological Survey of India. What Is India Publishers (P) Ltd. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2008.
  • Stein, Burton (1998). A history of India. Cambridge, Massachusetts: Blackwell Publishers. ISBN 0-631-20546-2. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Thapar, Romila (1995). Recent Perspectives of Early Indian History. Columbia, Mo: South Asia Books. ISBN 81-7154-556-4. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Tripathi, Rama Sankar (1967). History of Ancient India. India: Motilal Banarsidass Publications. ISBN 81-208-0018-4. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Vasudevan, Geeta (2003). Royal Temple of Rajaraja: An Instrument of Imperial Cola Power. New Delhi: Abhinav Publications. ISBN 81-7017-383-3. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Various (1987). Encyclopaedia of Indian literature, vol. 1. Sahitya Akademi. ISBN 81-260-1803-8. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Various (1988). Encyclopaedia of Indian literature, vol. 2. Sahitya Akademi. ISBN 81-260-1194-7. Chú thích có tham số trống không rõ: |coauthors= (trợ giúp)
  • Wolpert, Stanley A (1999). India. Berkeley: University of California Press. ISBN 0-520-22172-9.

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA Bản mẫu:Link FA