Khác biệt giữa bản sửa đổi của “1999”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 60: | Dòng 60: | ||
* [[14 tháng 11]]: [[Leonid Kutschma]] tái đắc cử tổng thống của [[Ukraina]] |
* [[14 tháng 11]]: [[Leonid Kutschma]] tái đắc cử tổng thống của [[Ukraina]] |
||
* [[17 tháng 11]]: Tunisia. [[Mohamed Ghannouchi]] trở thành thủ tướng |
* [[17 tháng 11]]: Tunisia. [[Mohamed Ghannouchi]] trở thành thủ tướng |
||
* [[24 tháng 11]]: |
* [[24 tháng 11]]: Ngày sinh thành của[[Lê Thành Đạt]] Pro |
||
* [[10 tháng 12]]: [[Helen Clark]] trở thành nữ thủ tướng trong [[New Zealand]] |
* [[10 tháng 12]]: [[Helen Clark]] trở thành nữ thủ tướng trong [[New Zealand]] |
||
* [[19 tháng 12]]: [[Boris Trajkovski]] trở thành tổng thống trong Macedonia |
* [[19 tháng 12]]: [[Boris Trajkovski]] trở thành tổng thống trong Macedonia |
Phiên bản lúc 10:31, ngày 10 tháng 6 năm 2013
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1960 1970 1980 1990 2000 2010 2020 |
Năm: | 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 |
Theo lịch Gregory, năm 1999 (số La Mã: MCMXCIX) là năm bắt đầu từ ngày thứ sáu.
Sự kiện
- 1 tháng 1: Ruth Dreifuss trở thành tổng thống Thụy Sĩ
- 10 tháng 1: Bầu cử quốc hội trong Kazakhstan
- 25 tháng 1: Động đất trong Colombia, 1.885 người chết
- 2 tháng 2: Hugo Rafael Chávez Frías trở thành tổng thống của Venezuela
- 27 tháng 2: vua Abdullah II trở thành tổng thống trong Jordan
- 28 tháng 3: Động đất trong vùng Xinjiang, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Ấn Độ, 100 người chết
- 7 tháng 3: Bầu cử quốc hội trong Guinea Xích Đạo
- 12 tháng 3: Ba Lan, Cộng hòa Séc, Hungary gia nhập khối NATO
- 28 tháng 3: Luis Ángel González Macchi trở thành tổng thống trong Paraguay
- 23 tháng 5: Kỉ niệm 50 năm ngày thành lập Cộng hòa Liên bang Đức
- 23 tháng 5: Johannes Rau trở thành tổng thống Đức
- 28 tháng 5: Rudolf Schuster trở thành tổng thống của Slovakia
- 7 tháng 7: Latvia. Vaira Vīķe-Freiberga trở thành nữ tổng thống
- 7 tháng 8: Jean-Claude Juncker tái đắc cử thủ tướng của Đại công quốc Luxembourg
- 17 tháng 8: Động đất trong Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 18.000 người chết, 44.000 người bị thương
- 1 tháng 9: Sellapan Rama Nathan trở thành tổng thống của Singapore
- 7 tháng 9: Động đất tại Hy Lạp. 143 người chết
- 14 tháng 9: Nauru là thành viên của Liên Hiệp Quốc
- 14 tháng 9: Kiribati là thành viên của Liên Hiệp Quốc
- 20 tháng 9: Palau là thành viên của UNESCO
- 20 tháng 9: Động đất tại Trung Hoa Dân Quốc, 2297 người chết
- 3 tháng 10: Bầu cử quốc hội tại Áo
- 20 tháng 10: Indonesia. Abdurrahman Wahid trở thành tổng thống
- 24 tháng 10: Tunisia. Zine El Abidine Ben Ali tái đắc cử tổng thống
- 31 tháng 10: Gruzia. Bầu cử quốc hội dân chủ lần thứ hai
- 3 tháng 11: Armenia. Aram Sarkissian trở thành lãnh đạo chính phủ
- 4 tháng 11: Albania. Ilir Meta tái đắc cử thủ tướng
- 6 tháng 11: Bầu cử tổng thống trong Tajikistan
- 12 tháng 11: Động đất tại Thổ Nhĩ Kỳ, khoảng 800 người chết
- 14 tháng 11: Leonid Kutschma tái đắc cử tổng thống của Ukraina
- 17 tháng 11: Tunisia. Mohamed Ghannouchi trở thành thủ tướng
- 24 tháng 11: Ngày sinh thành củaLê Thành Đạt Pro
- 10 tháng 12: Helen Clark trở thành nữ thủ tướng trong New Zealand
- 19 tháng 12: Boris Trajkovski trở thành tổng thống trong Macedonia
- 23 tháng 12: Côte d'Ivoire. Đảo chính của quân đội
- 31 tháng 12: Hama Amadou trở thành lãnh đạo chính phủ của Cộng hòa Niger
- 31 tháng 12: Vladimir Putin trở thành tổng thống của Nga
Người sinh
- 20 tháng 4: hoàng tử Georg, con trai của hoàng tử Alois của Liechtenstein và Sophie công chúa của Bayern
- 20 tháng 7: Alexandra Charlotte Ulrike Maryam Virginia von Hannover, con gái của công chúa Caroline của Monaco và Ernst August hoàng tử của Hannover
- 28 tháng 8: Nikolai William Alexander Frederik hoàng tử của Đan Mạch, con trai của hoàng tử Joachim của Đan Mạch và Alexandra Manley
- 29 tháng 9: Juan Valentin Urdangarín Borbón, con trai của Cristina của Tây Ban Nha và Iñaki Urdangarín
Người chết
- 2 tháng 1: Rolf Liebermann, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (sinh 1910)
- 5 tháng 1: Rolf Gutbrod, kiến trúc sư Đức (sinh 1910)
- 6 tháng 1: Ingeborg Wurster, nữ nhà báo Đức (sinh 1931)
- 10 tháng 1: Brian Moore, nhà văn, tác giả kịch bản (sinh 1921)
- 11 tháng 1: Fabrizio De André, nhà soạn nhạc Ý (sinh 1940)
- 13 tháng 1: Karl Lieffen, diễn viên Đức (sinh 1926)
- 14 tháng 1: Jerzy Grotowski, đạo diễn phim Ba Lan (sinh 1933)
- 14 tháng 1: Muslimgauze, nhạc sĩ Anh (sinh 1961)
- 18 tháng 1: Otto Föllinger, giáo sư Đức (sinh 1924)
- 18 tháng 1: Günter Strack, diễn viên Đức (sinh 1929)
- 23 tháng 1: Joe D'Amato, đạo diễn phim Ý (sinh 1936)
- 25 tháng 1: Rudi Glöckner, trọng tài bóng đá Đức (sinh 1929)
- 26 tháng 1: August Everding, đạo diễn phim Đức (sinh 1928)
- 27 tháng 1: Gonzalo Torrente Ballester, nhà văn Tây Ban Nha (sinh 1910)
- 28 tháng 1: František Vláčil, đạo diễn phim Séc (sinh 1924)
- 31 tháng 1: Barış Manço, nam ca sĩ Thổ Nhĩ Kỳ, nhà soạn nhạc (sinh 1943)
- 2 tháng 2: August Neuburger, chính trị gia Đức (sinh 1902)
- 3 tháng 2: Juan Amenábar, nhà soạn nhạc Chile (sinh 1922)
- 5 tháng 2: Rembert van Delden, chính trị gia Đức (sinh 1917)
- 5 tháng 2: Wassily Leontief, nhà kinh tế học, Giải thưởng Nobel (sinh 1906)
- 6 tháng 2: Erwin Blask, vận động viên điền kinh Đức (sinh 1910)
- 6 tháng 2: Umberto Maglioli, đua xe Ý (sinh 1928)
- 7 tháng 2: Hussein I, từ 1952 đến 1999 là vua của Jordan (sinh 1935)
- 10 tháng 2: Louise Piëch, nữ doanh nhân Áo (sinh 1904)
- 11 tháng 2: Jaki Byard, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ (sinh 1922)
- 12 tháng 2: Heinz Schubert, diễn viên Đức (sinh 1925)
- 15 tháng 2: Henry W. Kendall, nhà vật lý học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (sinh 1926)
- 18 tháng 2: Wilhelm Wehren, chính trị gia Đức (sinh 1914)
- 18 tháng 2: Andreas Feininger, nhiếp ảnh gia Mỹ (sinh 1906)
- 20 tháng 2: Sarah Kane, nữ đạo diễn phim Anh (sinh 1971)
- 21 tháng 2: Gertrude Belle Elion, nhà khoa học Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (sinh 1918)
- 23 tháng 2: Heinrich Schmid, nhà ngôn ngữ học (sinh 1921)
- 25 tháng 2: Glenn Theodore Seaborg, nhà hóa học Mỹ (sinh 1912)
- 27 tháng 2: Stéphane Sirkis, nhạc sĩ Pháp (sinh 1959)
- 2 tháng 3: Dusty Springfield, nữ ca sĩ nhạc soul Anh (sinh 1939)
- 4 tháng 3: Fritz Honegger, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1917)
- 5 tháng 3: Alfred Denning, quan toà Anh (sinh 1899)
- 6 tháng 3: Klaus Gysi, chính trị gia Đức (sinh 1912)
- 7 tháng 3: Stanley Kubrick, đạo diễn phim Mỹ (sinh 1928)
- 10 tháng 3: Oswaldo Guayasamín, họa sĩ, nhà điêu khắc (sinh 1919)
- 13 tháng 3: Gary Jennings, nhà văn Mỹ (sinh 1928)
- 17 tháng 3: Boleslaw Barlog, đạo diễn sân khấu Đức (sinh 1906)
- 18 tháng 3: Adolfo Bioy Casares, nhà văn Argentina (sinh 1914)
- 19 tháng 3: José Agustín Goytisolo, thi sĩ Tây Ban Nha (sinh 1928)
- 22 tháng 3: David Strickland, diễn viên Mỹ (sinh 1969)
- 28 tháng 3: Rolf Ludwig, diễn viên Đức (sinh 1925)
- 9 tháng 4: Raúl Silva Henríquez, tổng giám mục của Santiago de Chile, Hồng Y Giáo Chủ (sinh 1907)
- 13 tháng 4: Ortvin Sarapu, người đánh cờ New Zealand gốc Estonia. (sinh 1924)
- 13 tháng 4: Willi Stoph, chính trị gia Đức (sinh 1914)
- 16 tháng 4: Skip Spence, nhạc sĩ nhạc rock Mỹ (sinh 1946)
- 16 tháng 4: Karl Schefold, nhà khảo cổ học (sinh 1905)
- 18 tháng 4: Gian-Carlo Rota, nhà toán học
- 24 tháng 4: Walter Dreizner, nhiếp ảnh gia Đức (sinh 1908)
- 27 tháng 4: Rolf Landauer, nhà vật lý học (sinh 1927)
- 28 tháng 4: Arthur L. Schawlow, nhà vật lý học Mỹ (sinh 1921)
- 2 tháng 5: Oliver Reed, diễn viên Anh (sinh 1938)
- 6 tháng 5: Higashiyama Kaii, họa sĩ phong cảnh Nhật Bản (sinh 1908)
- 8 tháng 5: Dirk Bogarde, diễn viên Anh (sinh 1921)
- 9 tháng 5: Harry Blech, người điều khiển dàn nhạc Anh (sinh 1910)
- 11 tháng 5: Werner Fuchs, cầu thủ bóng đá Đức, huấn luyện viên (sinh 1948)
- 18 tháng 5: Elizabeth Robinson, nữ vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (sinh 1911)
- 22 tháng 5: Alfred Kubel, chính trị gia Đức (sinh 1909)
- 26 tháng 5: Paul Sacher, người điều khiển dàn nhạc Thụy Sĩ (sinh 1906)
- 27 tháng 5: Violet Webb, nữ vận động viên điền kinh Anh, huy chương Thế Vận Hội
- 1 tháng 6: Christopher Cockerell, kĩ sư Anh, nhà phát minh (sinh 1910)
- 1 tháng 6: Gert Ledig, nhà văn Đức (sinh 1921)
- 2 tháng 6: Junior Braithwaite, nhạc sĩ Jamaica, Wailers (sinh 1949)
- 5 tháng 6: Ernie Wilkins, nhạc sĩ nhạc jazz Mỹ (sinh 1922)
- 11 tháng 6: DeForest Kelley, diễn viên Mỹ (sinh 1920)
- 11 tháng 6: Reinhold Massag, tác giả Đức, diễn viên (sinh 1943)
- 14 tháng 6: Hann Trier, họa sĩ Đức, nghệ sĩ tạo hình (sinh 1915)
- 16 tháng 6: Screaming Lord Sutch, nhạc sĩ Anh, chính trị gia (sinh 1940)
- 18 tháng 6: Lothar Ulsaß, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1940)
- 19 tháng 6: Leslie Holdridge, nhà thực vật học Mỹ, nhà khí hậu học (sinh 1907)
- 21 tháng 6: Karl Krolow, nhà văn Đức (sinh 1915)
- 22 tháng 6: Luboš Fišer, nhà soạn nhạc Séc, đạo diễn phim (sinh 1935)
- 27 tháng 6: Truus van Aalten, nữ diễn viên Hà Lan (sinh 1910)
- 27 tháng 6: Siegfried Lowitz, diễn viên Đức (sinh 1914)
- 27 tháng 6: Georgios Papadopoulos, chính trị gia Hy Lạp (sinh 1919)
- 28 tháng 6: Hilde Krahl, nữ diễn viên Áo (sinh 1917)
- 28 tháng 6: Mrs. Miller, nữ ca sĩ Mỹ (sinh 1907)
- 1 tháng 7: Joshua Nkomo, chính trị gia (sinh 1917)
- 1 tháng 7: Edward Dmytryk, đạo diễn phim Mỹ (sinh 1908)
- 1 tháng 7: Sylvia Sidney, nữ diễn viên Mỹ (sinh 1910)
- 6 tháng 7: Joaquín Rodrigo, nhà soạn nhạc Tây Ban Nha (sinh 1901)
- 8 tháng 7: Charles Conrad, nhà du hành vũ trụ Mỹ (sinh 1930)
- 9 tháng 7: Karl Adam, cầu thủ bóng đá Đức (sinh 1924)
- 10 tháng 7: Theodor Eschenburg, nhà chính trị học Đức, nhà xuất bản (sinh 1904)
- 16 tháng 7: John Fitzgerald Kennedy Jr., luật gia Mỹ, nhà xuất bản (sinh 1960)
- 23 tháng 7: Hassan II, vua của Maroc (1961–1999) (sinh 1929)
- 27 tháng 7: Trygve Magnus Haavelmo, nhà kinh tế học Na Uy (sinh 1911)
- 28 tháng 7: Manfred Schmidt, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic (sinh 1913)
- 4 tháng 8: Victor Mature, diễn viên phim Mỹ (sinh 1915)
- 10 tháng 8: Albert Mülleder, nghệ sĩ đàn ống Áo (sinh 1961)
- 11 tháng 8: Hendrick R. Chin A Sen, tổng thống của Suriname (sinh 1934)
- 17 tháng 8: Reiner Klimke, chính trị gia Đức (sinh 1936)
- 17 tháng 8: Eberhard Cohrs, diễn viên Đức (sinh 1921)
- 18 tháng 8: Alfred Bickel, cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ, huấn luyện viên (sinh 1918)
- 21 tháng 8: Erwin Hegemann, nghệ nhân Đức (sinh 1924)
- 22 tháng 8: Sheila Och, nhà văn nữ (sinh 1940)
- 23 tháng 8: James White, tác giả (sinh 1928)
- 25 tháng 8: Georg Thomalla, diễn viên Đức (sinh 1915)
- 27 tháng 8: Hélder Câmara, tổng giám mục (sinh 1909)
- 29 tháng 8: Emeline Hill Richardson, nhà nữ khảo cổ học Mỹ (sinh 1910)
- 1 tháng 9: Richard Stevens, tác giả sách chuyên môn về Unix (sinh 1951)
- 4 tháng 9: Gertrud Heinzelmann, nữ luật gia Thụy Sĩ, nữ thần học Công giáo (sinh 1914)
- 7 tháng 9: Thierry Claveyrolat, tay đua xe đạp Pháp (sinh 1959)
- 8 tháng 9: Moondog, nhà soạn nhạc Mỹ (sinh 1916)
- 13 tháng 9: Benjamin Bloom, giáo sư đại học Mỹ (sinh 1913)
- 14 tháng 9: Attila Bozay, nhà soạn nhạc Hungary (sinh 1939)
- 14 tháng 9: André Kostolany, nhà báo, nhà văn Mỹ (sinh 1906)
- 15 tháng 9: Horst Ludwig Meyer, thành viên RAF (sinh 1956)
- 18 tháng 9: Dieter Diekmann, chính trị gia Đức (sinh 1939)
- 20 tháng 9: Willy Millowitsch, diễn viên sân khấu Đức (sinh 1909)
- 22 tháng 9: George C. Scott, diễn viên Mỹ, đạo diễn phim, nhà sản xuất (sinh 1927)
- 29 tháng 9: Johannes Gross, nhà xuất bản Đức, nhà báo (sinh 1932)
- 10 tháng 10: Leo Lionni, nghệ sĩ tạo hình, họa sĩ, tác giả (sinh 1910)
- 11 tháng 10: Fakir Baykurt, nhà sư phạm Thổ Nhĩ Kỳ, nhà văn (sinh 1929)
- 12 tháng 10: Wilt Chamberlain, cầu thủ bóng rổ Mỹ (sinh 1936)
- 12 tháng 10: Udo Steinke, nhà văn tiếng Đức (sinh 1942)
- 14 tháng 10: Julius Nyerere, chính trị gia (sinh 1922)
- 17 tháng 10: Franz Peter Wirth, đạo diễn phim Đức (sinh 1919)
- 18 tháng 10: Herbert Heckmann, nhà văn Đức (sinh 1930)
- 19 tháng 10: Ottfried Hennig, chính trị gia Đức (sinh 1937)
- 21 tháng 10: John Bromwich, vận động viên quần vợt Úc (sinh 1918)
- 21 tháng 10: Horst Krüger, nhà văn Đức (sinh 1919)
- 25 tháng 10: Payne Stewart, người chơi golf Mỹ (sinh 1957)
- 26 tháng 10: Rex Gildo, nam ca sĩ Đức, diễn viên (sinh 1936)
- 26 tháng 10: Hoyt Axton, nhạc sĩ nhạc đồng quê Mỹ (sinh 1938)
- 27 tháng 10: Robert L. Mills, nhà vật lý học Mỹ (sinh 1927)
- 27 tháng 10: Rafael Alberti, thi sĩ Tây Ban Nha (sinh 1902)
- 30 tháng 10: Detlev Meyer, thi sĩ Đức (sinh 1950)
- 5 tháng 11: James Goldstone, đạo diễn phim Mỹ, nhà sản xuất phim, tác giả kịch bản (sinh 1931)
- 8 tháng 11: Leon Štukelj, huy chương Thế Vận Hội (sinh 1898)
- 11 tháng 11: Vivian Fuchs, nhà địa chất Anh (sinh 1908)
- 16 tháng 11: Daniel Nathans, nhà hóa sinh Mỹ, nhận Giải thưởng Nobel (sinh 1928)
- 18 tháng 11: Paul Bowles, nhà văn Mỹ, nhà soạn nhạc (sinh 1910)
- 20 tháng 11: Amintore Fanfani, chính trị gia Ý, thủ tướng (sinh 1908)
- 22 tháng 11: Ibrahim Böhme, chính trị gia Đức (sinh 1944)
- 25 tháng 11: Pierre Bézier, kĩ sư Pháp (sinh 1910)
- 30 tháng 11: Ulrich Wildgruber, diễn viên Đức (sinh 1937)
- 5 tháng 12: Ella Büchi, nữ diễn viên Thụy Sĩ (sinh 1929)
- 10 tháng 12: Joseph Heller, nhà văn Mỹ (sinh 1923)
- 13 tháng 12: Ian Watt, nhà phê bình văn học Anh (sinh 1917)
- 17 tháng 12: Paolo Dezza, Hồng Y Giáo Chủ Ý (sinh 1901)
- 18 tháng 12: Robert Bresson, đạo diễn phim Pháp (sinh 1901)
- 19 tháng 12: Desmond Llewelyn, diễn viên Anh (sinh 1914)
- 20 tháng 12: Erich Arp, chính trị gia Đức (sinh 1909)
- 20 tháng 12: Hank Snow, ca sĩ nhạc country Canada (sinh 1914)
- 24 tháng 12: Maurice Couve de Murville, chính trị gia Pháp (sinh 1907)
- 26 tháng 12: Shankar Dayal Sharma, chính trị gia Ấn Độ, tổng thống (sinh 1918)
- 30 tháng 12: Peter Caesar, chính trị gia Đức (sinh 1939)
Giải thưởng Nobel
- Hóa học - Ahmed H. Zewail
- Văn học - Günter Grass
- Hòa bình - Tổ chức Thầy thuốc Không biên giới (Médecins Sans Frontières)
- Vật lý - Gerardus 't Hooft, Martinus J.G. Veltman
- Y học - Günter Blobel
- Kinh tế - Robert Mundell
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1999. |
- Thế giới trong năm 1999, tình trạng thế giới trong năm này