Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi An tức hương”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n Robot: Sửa đổi hướng
JAnDbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Dời he:לבנה רפואי
Dòng 78: Dòng 78:
{{stub}}
{{stub}}


[[az:Stiraks]]
[[he:לבנה רפואי]]
[[id:Styrax]]
[[cs:Sturač]]
[[de:Storaxbäume]]
[[en:Styrax]]
[[es:Styrax]]
[[fr:Styrax]]
[[it:Styrax]]
[[lt:Stirakas]]
[[ja:エゴノキ属]]
[[pt:Styrax]]
[[ru:Стиракс]]
[[sv:Storaxsläktet]]
[[zh-yue:老溫]]
[[zh:安息香属]]

Phiên bản lúc 17:19, ngày 21 tháng 6 năm 2013

Chi An tức hương
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Phân lớp (subclass)Asteridae
Bộ (ordo)Ericales
Họ (familia)Styracaceae
Chi (genus)Styrax
L.
Loài
Khoảng 130, xem văn bản
Danh pháp đồng nghĩa
Pamphilia Mart. ex A. DC.[cần dẫn nguồn]

Chi Bồ đề (danh pháp khoa học: Styrax) là một chi thực vật có khoảng 100 loài mọc thành bụi rậm hoặc cây nhỏ trong họ Bồ đề (Styracaceae), chủ yếu có nguồn gốc ở các vùng khí hậu ấm tới các vùng nhiệt đới của Bắc bán cầu, chủ yếu ở khu vực đông và đông nam châu Á, nhưng cũng vượt qua đường xích đạoNam Mỹ.

Các loài cây này cao từ 2–14 m và có các hình trứng mọc luân phiên, sớm rụng hoặc xanh lưu niên dài từ 1–18 cm và rộng từ 2–10 cm. Hoa của chúng rủ xuống, có 5-10 tràng hoa hình thùy màu trắng, tạo thành từ 3-30 hoa trong các chùy hoa dài 5–25 cm thưa hay rậm. Quả là loại quả hạch khô và thuôn dài, trơn không có gân hay các cánh hẹp (hiện diện ở các chi có quan hệ họ hàng là HalesiaPterostyrax). Các tên gọi phổ biến là bồ đề, an tức hương, chuông tuyếtcánh kiến trắng.

Các loài đáng chú ý
  • Styrax agrestis - Trung Quốc
  • Styrax americanum - đông nam nước Mỹ
  • Styrax argentifolius - Trung Quốc
  • Styrax bashanensis - Trung Quốc
  • Styrax benzoides - Thái Lan, nam Trung Quốc
  • Styrax benzoin - đảo Sumatra
  • Styrax calvescens - Trung Quốc
  • Styrax chinensis - Trung Quốc
  • Styrax chrysocarpus - Trung Quốc
  • Styrax confusus - Trung Quốc
  • Styrax dasyanthus - miền trung Trung Quốc
  • Styrax faberi - Trung Quốc
  • Styrax formosanus - Trung Quốc
  • Styrax grandiflorus - Trung Quốc
  • Styrax grandifolium - đông nam nước Mỹ
  • Styrax hainanensis - nam Trung Quốc
  • Styrax hemsleyanum - Trung Quốc
  • Styrax hookeri - Himalaya
  • Styrax huanus - Trung Quốc
  • Styrax japonicus - Nhật Bản
  • Styrax limpritchii - tây nam Trung Quốc (Vân Nam)
  • Styrax loxensis - Ecuador
  • Styrax macranthus - Trung Quốc
  • Styrax macrocarpus - Trung Quốc
  • Styrax obassia - Trung Quốc, Nhật Bản
  • Styrax odoratissimus - Trung Quốc
  • Styrax officinale - đông nam châu Âu, tây nam châu Á
  • Styrax perkinsiae - Trung Quốc
  • Styrax philadelphoides - Trung Quốc
  • Styrax platanifolius - Texas, đông bắc Mexico
  • Styrax portoricensis - Khu vực Carribean
  • Styrax rediviva - California (đồng nghĩaS. officinalis biến thể californica)
  • Styrax roseus - Trung Quốc
  • Styrax rugosus - Trung Quốc
  • Styrax schweliense - tây Trung Quốc
  • Styrax serrulatus - Himalaya, tây nam Trung Quốc
  • Styrax shiraianum - Nhật Bản
  • Styrax suberifolius - Trung Quốc
  • Styrax supaii - Trung Quốc
  • Styrax tonkinensis - đông nam châu Á, Việt Nam
  • Styrax veitchiorum - Trung Quốc
  • Styrax wilsonii - tây Trung Quốc
  • Styrax wuyuanensis - tây Trung Quốc
  • Styrax zhejiangensis - Trung Quốc

Nuôi trồng và sử dụng

Một số loài là những cây cảnh phổ biến trong các công viên và hoa viên. Nhựa cánh kiến được sản xuất từ một số loài (chủ yếu từ S. benzoidesS. benzoin) có nguồn gốc ở Sumatra, JavaThái Lan. Nó được sản xuất bằng cách sấy khô dịch thu được từ vỏ cây bị khứa, giống như khi người ta thu hoạch mủ cao su và nó được sử dụng trong nước hoa, một số loài hương và trong y học.